Quốc tịch | Pháp | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nơi cư trú | Rueil-Malmaison, Pháp | ||||||||
Sinh | 18 tháng 5, 1980 Paris, Pháp | ||||||||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||||||||
Lên chuyên nghiệp | 1999 | ||||||||
Giải nghệ | 2014 | ||||||||
Tay thuận | Trái (trái tay một tay) | ||||||||
Tiền thưởng | 8.533.350 USD | ||||||||
Đánh đơn | |||||||||
Thắng/Thua | 187–221 | ||||||||
Số danh hiệu | 5 | ||||||||
Thứ hạng cao nhất | 21 (9 tháng 5 năm 2011) | ||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||
Úc Mở rộng | 3R (2012) | ||||||||
Pháp mở rộng | 4R (2004, 2008) | ||||||||
Wimbledon | 4R (2011) | ||||||||
Mỹ Mở rộng | 4R (2004) | ||||||||
Các giải khác | |||||||||
Thế vận hội | 2R (2008) | ||||||||
Đánh đôi | |||||||||
Thắng/Thua | 387–224 | ||||||||
Số danh hiệu | 26 | ||||||||
Thứ hạng cao nhất | 3 (14 tháng 11 năm 2011) | ||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |||||||||
Úc Mở rộng | W (2003, 2004) | ||||||||
Pháp Mở rộng | F (2004, 2013) | ||||||||
Wimbledon | W (2007) | ||||||||
Mỹ Mở rộng | SF (2003) | ||||||||
Giải đấu đôi khác | |||||||||
ATP Finals | W (2005) | ||||||||
Thành tích huy chương
|
Michaël Llodra (phát âm tiếng Pháp: [mikaɛl jɔdʁa]; sinh ngày 18 tháng 5 năm 1980) là cựu vận động viên quần vợt người Pháp. Anh có một sự nghiệp đánh đôi thành công với 3 chức vô địch Grand Slam, và một Huy chương bạc Thế vận hội, ngoài ra còn có 5 danh hiệu đơn với nhiều trận thắng trước các tay vợt hàng đầu như Novak Djokovic, Juan Martín del Potro, Tomáš Berdych, Robin Söderling, Jo-Wilfried Tsonga, Nikolay Davydenko, Janko Tipsarević hay John Isner. Anh từng được mệnh danh là "tay vợt lên lưới xuất sắc nhất".
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Michaël Llodra. |