Kết quả
|
Số thứ tự
|
Ngày
|
Giải đấu
|
Mặt sân
|
Đối thủ
|
Tỷ số
|
Vô địch
|
1.
|
ngày 27 tháng 9 năm 2004
|
Campionati Internazionali di Sicilia, Palermo, Ý
|
Đất nện
|
Filippo Volandri
|
6–3, 6–3
|
Á quân
|
1.
|
ngày 4 tháng 7 năm 2005
|
Swedish Open, Båstad, Thụy Điển
|
Đất nện
|
Rafael Nadal
|
6–2, 2–6, 4–6
|
Vô địch
|
2.
|
ngày 31 tháng 10 năm 2005
|
Paris Masters, Paris, Pháp
|
Thảm (i)
|
Ivan Ljubičić
|
6–3, 6–4, 3–6, 4–6, 6–4
|
Á quân
|
2.
|
ngày 12 tháng 6 năm 2006
|
Halle Open, Halle, Đức
|
Cỏ
|
Roger Federer
|
0–6, 7–6(7–4), 2–6
|
Á quân
|
3.
|
ngày 25 tháng 9 năm 2006
|
Kingfisher Airlines Tennis Open, Mumbai, Ấn Độ
|
Cứng
|
Dmitry Tursunov
|
3–6, 6–4, 6–7(5–7)
|
Vô địch
|
3.
|
ngày 11 tháng 6 năm 2007
|
Halle Open, Halle, Đức
|
Cỏ
|
Marcos Baghdatis
|
7–5, 6–4
|
Á quân
|
4.
|
ngày 7 tháng 7 năm 2008
|
Swedish Open, Båstad, Thụy Điển
|
Đất nện
|
Tommy Robredo
|
4–6, 1–6
|
Vô địch
|
4.
|
ngày 5 tháng 10 năm 2008
|
Japan Open, Tokyo, Nhật Bản
|
Cứng
|
Juan Martín del Potro
|
6–1, 6–4
|
Vô địch
|
5.
|
ngày 11 tháng 5 năm 2009
|
Bavarian Open, Munich, Đức
|
Đất nện
|
Mikhail Youzhny
|
6–4, 4–6, 7–6(7–5)
|
Á quân
|
5.
|
ngày 4 tháng 4 năm 2010
|
Miami Open, Miami, Mỹ
|
Cứng
|
Andy Roddick
|
5–7, 4–6
|
Á quân
|
6.
|
ngày 4 tháng 7 năm 2010
|
Wimbledon, London, Vương quốc Anh
|
Cỏ
|
Rafael Nadal
|
3–6, 5–7, 4–6
|
Vô địch
|
6.
|
ngày 9 tháng 10 năm 2011
|
China Open, Beijing, Trung Quốc
|
Cứng
|
Marin Čilić
|
3–6, 6–4, 6–1
|
Vô địch
|
7.
|
ngày 5 tháng 2 năm 2012
|
Open Sud de France, Montpellier, Pháp
|
Cứng (i)
|
Gaël Monfils
|
6–2, 4–6, 6–3
|
Á quân
|
7.
|
ngày 13 tháng 5 năm 2012
|
Madrid Open, Madrid, Tây Ban Nha
|
Đất nện
|
Roger Federer
|
6–3, 5–7, 5–7
|
Á quân
|
8.
|
ngày 25 tháng 8 năm 2012
|
Winston-Salem Open, Winston-Salem, Mỹ
|
Cứng
|
John Isner
|
6–3, 4–6, 6–7(9–11)
|
Vô địch
|
8.
|
ngày 21 tháng 10 năm 2012
|
Stockholm Open, Stockholm, Thụy Điển
|
Cứng (i)
|
Jo-Wilfried Tsonga
|
4–6, 6–4, 6–4
|
Á quân
|
9.
|
ngày 24 tháng 2 năm 2013
|
Open 13, Marseille, Pháp
|
Cứng (i)
|
Jo-Wilfried Tsonga
|
6–3, 6–7(6–8), 4–6
|
Á quân
|
10.
|
ngày 2 tháng 3 năm 2013
|
Dubai Tennis Championships, Dubai, UAE
|
Cứng
|
Novak Djokovic
|
5–7, 3–6
|
Á quân
|
11.
|
ngày 29 tháng 9 năm 2013
|
Thailand Open, Bangkok, Thái Lan
|
Cứng (i)
|
Milos Raonic
|
6–7(4–7), 3–6
|
Á quân
|
9.
|
ngày 16 tháng 2 năm 2014
|
Rotterdam Open, Rotterdam, Hà Lan
|
Cứng (i)
|
Marin Čilić
|
6–4, 6–2
|
Á quân
|
12.
|
ngày 1 tháng 3 năm 2014
|
Dubai Tennis Championships, Dubai, UAE
|
Cứng
|
Roger Federer
|
6–3, 4–6, 3–6
|
Á quân
|
13.
|
ngày 4 tháng 5 năm 2014
|
Portugal Open, Oeiras, Bồ Đào Nha
|
Đất nện
|
Carlos Berlocq
|
6–0, 5–7, 1–6
|
Á quân
|
14.
|
ngày 5 tháng 10 năm 2014
|
China Open, Beijing, Trung Quốc
|
Cứng
|
Novak Djokovic
|
0–6, 2–6
|
Vô địch
|
10.
|
ngày 19 tháng 10 năm 2014
|
Stockholm Open, Stockholm, Thụy Điển (2)
|
Cứng (i)
|
Grigor Dimitrov
|
5–7, 6–4, 6–4
|
Á quân
|
15.
|
ngày 10 tháng 1 năm 2015
|
Qatar Open, Doha, Qatar
|
Cứng
|
David Ferrer
|
4–6, 5–7
|
Á quân
|
16.
|
ngày 15 tháng 2 năm 2015
|
Rotterdam Open, Rotterdam, Hà Lan
|
Cứng (i)
|
Stan Wawrinka
|
6–4, 3–6, 4–6
|
Á quân
|
17.
|
ngày 19 tháng 4 năm 2015
|
Monte-Carlo Masters, Monte Carlo, Monaco
|
Đất nện
|
Novak Djokovic
|
5–7, 6–4, 3–6
|
Vô địch
|
11.
|
ngày 5 tháng 10 năm 2015
|
Shenzhen Open, Shenzhen, Trung Quốc
|
Cứng
|
Guillermo García-López
|
6-3, 7-6(9-7)
|
Vô địch
|
12–17
|
Th10 năm 2015
|
Stockholm Open, Thụy Điển (3)
|
Cứng (i)
|
Jack Sock
|
7–6(7–1), 6–2
|
Vô địch
|
13–17
|
Th10 năm 2016
|
Shenzhen Open, Trung Quốc (2)
|
Cứng
|
Richard Gasquet
|
7−6(7−5), 6−7(2−7), 6−3
|
Á quân
|
13–18
|
tháng 5 năm 2017
|
Lyon Open, Pháp
|
Đất nện
|
Jo-Wilfried Tsonga
|
6–7(2–7), 5–7
|
Á quân
|
13–19
|
Th1 năm 2019
|
Qatar Open, Qatar
|
Cứng
|
Roberto Bautista Agut
|
4–6, 6–3, 3–6
|