Mico

Mico
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Callitrichidae
Chi (genus)Mico
Lesson, 1840
Species
14, Xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Liocephalus Wagner, 1840
  • Micoella Gray, 1870

Khỉ đuôi sóc Amazon hay khỉ marmoset Amazon (Danh pháp khoa học: Mico[1][2]) là một chi khỉ trong họ Callitrichidae thuộc nhóm Khỉ Tân Thế giới. Chi này gồm các loài khỉ cỡ nhỏ sống ở vùng Nam Mỹ.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Rylands, Mittermeier, Coimbra-Filho, Heymann, de la Torre, Silva Jr., Kierulff, Noronha and Röhe (2008). Marmosets and Tamarins: Pocket Identification Guide. Conservation International. ISBN 978-1-934151-20-4
  • Digby, L., Ferari, S. & Saltzman, W. (2007). "Callitrchines". In Campbell, C. et al. Primates in Perspective. pp. 85–106. ISBN 978-0-19-517133-4.
  • Van Roosmalen, M G. M., and van Roosmalen, T. (2003). The description of a new marmoset genus, Callibella (Callitrichinae, Primates), including its molecular phylogenetic status. Neotropical Primates 11(1): 1–10.
  • Rowe, N. (1996). The Pictorial Guide to the Living Primates. p. 59. ISBN 0-9648825-0-7.
  • Rylands, A. B. (editor). 1993. Marmosets and Tamarins: Systematics, Behaviour, and Ecology. Oxford University Press. ISBN 0-19-854022-1.
  • Emmons, L. H. (1997). Neotropical Rainforest Animals. The University of Chicago Press. ISBN 0-226-20719-6
  • Hershkovitz, P. (1977). Living New World monkeys (Platyrrhini). Vol. 1. The University of Chicago Press. ISBN 0-226-32788-4
  • Groves, C. (2001). Primate Taxonomy. Smithsonian Institution Press. ISBN 1-56098-872-X
  • Ferrari, S.F.; Sena, L.; Schneider, M.P. and Silva Júnior, J.S. (2010). "Rondon’s Marmoset, Mico rondoni sp. n., from Southwestern Brazilian Amazonia". International Journal of Primatology 31 (5): 693–714. doi:10.1007/s10764-010-9422-6.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 129–13. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ Rylands AB and Mittermeier RA (2009). “The Diversity of the New World Primates (Platyrrhini)”. Trong Garber PA, Estrada A, Bicca-Marques JC, Heymann EW, Strier KB (biên tập). South American Primates: Comparative Perspectives in the Study of Behavior, Ecology, and Conservation. Springer. tr. 23–54. ISBN 978-0-387-78704-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Giám sát viên Utahime Iori trường Kyoto Jujutsu Kaisen
Utahime Iori (Iori Utahime?) là một nhân vật trong seri Jujutsu Kaisen, cô là một chú thuật sư sơ cấp 1 và là giám thị học sinh tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.