Microloma

Microloma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Phân họ (subfamilia)Asclepiadoideae
Tông (tribus)Asclepiadeae
Phân tông (subtribus)Astephaninae
Chi (genus)Microloma
R.Br., 1810[1][2]
Loài điển hình
Microloma sagittatum
(L.) R.Br., 1810
Các loài
Xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Haemax E.Mey., 1838

Microloma là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách dưới đây liệt kê theo The Plant List (TPL).[4]

  1. Microloma calycinum E.Mey. - Gần Goedemanskraal ở tỉnh Tây Cape.
  2. Microloma hereroense Wanntorp - Namibia.
  3. Microloma incanum Decne. - Nam Phi.
  4. Microloma longitubum Schltr. (= Microloma longituba) - Namibia.
  5. Microloma namaquense H.Bol. - Namibia, tỉnh Tây Cape.
  6. Microloma penicillatum Schltr. - Damaraland ở Namibia.
  7. Microloma poicilanthum Huber - Damaraland ở Namibia.
  8. Microloma sagittatum (L.) R.Br. - Nam Phi.
  9. Microloma tenuifolium (L.) K.Schum. - Nam Phi.
  10. Microloma burchellii N.E.Br. - Nam Phi.
  11. Microloma gibbosum N.E.Br. - Nam Phi.
  12. Microloma glabratum E.Mey. - Tỉnh Tây Cape.
  13. Microloma massonii (R.Br. ex Schult.) Schltr. - Nam Phi.

Tuy nhiên, danh sách loài do WCSPF đưa ra hơi khác. Cụ thể WCSPF công nhận 9 loài đầu như TPL, công nhận thêm loài Microloma armatum với 2 thứ là M. armatum var. armatumM. armatum var. burchellii; nhưng không công nhận 4 loài cuối cùng liệt kê trên đây mà đồng nghĩa chúng với các loài như liệt kê dưới đây:[5]

  • Microloma burchellii = Microloma armatum var. burchellii
  • Microloma gibbosum = Microloma sagittatum
  • Microloma glabratum = Microloma sagittatum
  • Microloma massonii = Microloma armatum var. armatum

WCSPF cũng công nhận loài lai ghép M. x archeri.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Robert Brown, 1810. On the Asclepiadeae 1: 53
  2. ^ Brown Robert. The Miscellaneous Botanical Works of Robert Brown Vol. II.. Published for the Ray Society 1867.
  3. ^ Microloma. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ The Plant List, genus Microloma
  5. ^ Microloma trong WCSPF[liên kết hỏng]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình