Mirosław Zbrojewicz

Mirosław Zbrojewicz (2011)

Mirosław Zbrojewicz (sinh ngày 25 tháng 2 năm 1957) là một diễn viên người Ba Lan.

Thành tích nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2018: My Secret Terrius (내 뒤에 테리우스) trong vai Điệp viên
  • 2013: Spies of Warsaw (TV Series) trong vai Marek
  • 2011: Kac Wawa trong vai "Kaban"
  • 2010: Tajemnica Westerplatte trong vai Jan Gryczman
  • 2009: Komisarz Blond i wszystko jasne trong vai Tướng Mỹ
  • 2009: Mniejsze zło trong vai Esbek
  • 2009: Un paso adelante trong vai Cha của Piotr
  • 2009: M jak miłość trong vai Siwy
  • 2008: Lekcje pana Kuki trong vai Arnold
  • 2008: Latający Cyprian trong vai Chủ nhà trọ
  • 2007: Den Sorte Madonna trong vai Kuntz
  • 2007: Fałszerze – powrót Sfory trong vai Walas
  • 2006: Dublerzy trong vai "Wiesiek"
  • 2006: Summer love trong vai Đấu sĩ quyền anh
  • 2006: Palimpsest trong vai Bury
  • 2006: Pętla
  • 2005: Rozdroże Café trong vai Gerard
  • 2004: Serce gór trong vai Gabin
  • 2004: Out of Reach
  • 2004: Alarm für Cobra 11 – Die Autobahnpolizei, trong tập Friends in Need, trong vai Người buôn vũ khí người Nga[1]
  • 2003: Warszawa
  • 2003: The Foreigner trong vai Mặt Sẹo
  • 2002: D.I.L. trong vai Zubiec
  • 2002: To tu, to tam trong vai Pan Marian
  • 2002: E=mc² trong vai "Śledź"
  • 2002: Sfora trong vai Thanh tra Walas
  • 2002: As
  • 2002: Rób swoje, ryzyko jest twoje trong vai Mielona
  • 2002: Całkiem spora apokalipsa
  • 2001: Wiedźmin trong vai Sorel
  • 2001: Requiem
  • 2000: Chłopaki nie płaczą trong vai Grucha
  • 2000: Pierwszy milion trong vai "Morda"
  • 2000: Rancid Aluminium
  • 2000: To my trong vai Cảnh sát
  • 2000: Cud purymowy trong vai Waldek
  • 1999: Jakub kłamca trong vai Sĩ quan SS
  • 1999: Pan Tadeusz trong vai Nhân viên của Moskala
  • 1999: Ostatnia misja trong vai "Sztych"
  • 1998: Amok trong vai Tên cướp
  • 1998: Małżowina trong vai Cảnh sát
  • 1998: Ognisty jeździec
  • 1997: Kiler trong vai Điệp viên UOP
  • 1997: Krok trong vai Vị tướng
  • 1997: Our God's Brother [pl] trong vai Người ăn xin
  • 1997: Polowanie trong vai Bảo vệ
  • 1996: Wirus trong vai Điệp viên UOP
  • 1995: Gracze trong vai Misza
  • 1995: Milles, Les trong vai Tù nhân
  • 1995: Prowokator
  • 1995: Pułkownik Kwiatkowski trong vai Bảo vệ
  • 1995: Tato trong vai Goryl
  • 1995: Ekstradycja
  • 1994: Psy II: Ostatnia krew
  • 1994: Oczy niebieskie trong vai Bảo vệ sân bay
  • 1994: Szczur
  • 1994: Ptaszka
  • 1994: Miasto prywatne trong vai "Kaczor"
  • 1994: Detektyw i śmierć (Detective y la muerte, El)
  • 1993: Łowca. Ostatnie starcie
  • 1993: Kraj Świata
  • 1992: Białe małżeństwo
  • 1992: Enak
  • 1992: Pierścionek z orłem w koronie
  • 1992: Sprawa kobiet (Violeur Impuni, Le) trong vai Bảo vệ của Sylvie
  • 1991: Cynga trong vai Bác sĩ
  • 1991: Dziecko szczęścia
  • 1991: Głos
  • 1991: Panny i wdowy
  • 1990: Zima w Lizbonie (Invierno en Lisboa, El)
  • 1989: Ostatni dzwonek

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Alarm für Cobra 11 - Die Autobahnpolizei" Freunde in Not (TV Episode 2004), truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.
Giới thiệu anime: Hyouka
Giới thiệu anime: Hyouka
Hyouka (氷菓 - Băng Quả) hay còn có tên là "Kotenbu" (古典部 - Cổ Điển Hội) là 1 series light novel được sáng tác bởi nhà văn Honobu Yonezawa và phát hành bởi nhà xuất bản Kadokawa Shoten
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà tôi dùng trong mọi lúc