Montgomery Clift

Montgomery Clift
Publicity still of Clift, c. 1948.
SinhEdward Montgomery Clift
(1920-10-17)17 tháng 10, 1920
Omaha, Nebraska, Hoa Kỳ
Mất23 tháng 7, 1966(1966-07-23) (45 tuổi)
New York City, New York, Hoa Kỳ
Nguyên nhân mấtNhồi máu cơ tim
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1933–66

Edward Montgomery "Monty" Clift (Ngày 17 Tháng 10 năm 1920 - ngày 23 tháng 7 năm 1966) là một diễn viên điện ảnh và sân khấu  người Mỹ. Cáo phó trên The New York Times  mô tả Cliff đã diễn các vai "người đàn ông trẻ nhạy cảm".[1][2] Ông thường đóng các vai người ngoài cuộc và nhân vật "từ nạn nhân trở thành anh hùng",[3] như trong phim A Place in the Sun của George Stevens, linh mục Công giáo đau khổ trong I Confess của Alfred Hitchcock, người lính đen đủi trong From Here to Eternity của Fred Zinnemann và người lính bị bỏ mặc trong The Young Lions của Edward Dmytryk. Clift đã có bốn đề cử cho giải Oscar trong suốt sự nghiệp của ông, ba cho nam diễn viên xuất sắc nhất và một cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất.

Sự nghiệp sân khấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • As Husbands Go (1933)
  • Fly Away Home (1935)
  • Jubilee (1935)
  • Yr. Obedient Husband (1938)
  • Eye On the Sparrow (1938)
  • The Wind and the Rain (1938)
  • Dame Nature (1938)
  • The Mother (1939)
  • There Shall Be No Night (1940)
  • Out of the Frying Pan (1941)
  • Mexican Mural (1942)
  • The Skin of Our Teeth (1942)
  • Our Town (1944)
  • The Searching Wind (1944)
  • Foxhole in the Parlor (1945)
  • You Touched Me (1945)
  • The Seagull (1954)

Sự nghiệp điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn
Đạo diễn
Notes
1948 The Search Ralph 'Steve' Stevenson Fred Zinnemann Nominated – Academy Award for Best Actor
Red River Matthew 'Matt' Garth Howard Hawks
1949 The Heiress Morris Townsend William Wyler
1950 The Big Lift Technical Sergeant Danny MacCullough George Seaton
1951 A Place in the Sun George Eastman George Stevens Nominated – Academy Award for Best Actor
1953 I Confess Fr. Michael William Logan Alfred Hitchcock
Terminal Station Giovanni Doria Vittorio De Sica aka Indiscretion of an American Wife
From Here to Eternity Pvt. Robert E. Lee 'Prew' Prewitt Fred Zinnemann Nominated – Academy Award for Best Actor
1957 Raintree County John Wickliff Shawnessy Edward Dmytryk
Operation Raintree Himself Short subject
1958 Lonelyhearts Adam White Vincent J. Donehue
The Young Lions Noah Ackerman Edward Dmytryk
1959 Suddenly, Last Summer Dr. John Cukrowicz Joseph L. Mankiewicz
1960 Wild River TVA agent Chuck Glover Elia Kazan Marries Lee Remick character
1961 The Misfits Perce Howland John Huston
1961 Judgment at Nuremberg Rudolph Petersen Stanley Kramer Nominated – Academy Award for Best Supporting Actor

Nominated – BAFTA Award for Best Actor in a Leading Role
Nominated – Golden Globe Award for Best Supporting Actor – Motion Picture

1962 Freud: The Secret Passion Sigmund Freud John Huston
1966 The Defector Prof. James Bower Raoul Lévy

Xuất hiện trên sóng phát thanh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình
Số cụ thể/nguồn
1952 Theatre Guild on the Air The Search[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Obituary Variety, ngày 27 tháng 7 năm 1966.
  2. ^ “Montgomery Clift Dead at 45; Nominated 3 Times for Oscar; Completed Last Movie, 'The Defector,' in June Actor Began Career at Age 13”. The New York Times. ngày 24 tháng 7 năm 1966. tr. 61, Sunday Page.
  3. ^ Philip French's Screen LegendsThe Observer Review, ngày 17 tháng 1 năm 2010.
  4. ^ Kirby, Walter (ngày 16 tháng 3 năm 1952). “Better Radio Programs for the Week”. The Decatur Daily Review. tr. 44. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015 – qua Newspapers.com.

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bosworth, Patricia (1978). Montgomery Clift: A Biography. Hal Leonard Corporation, 2007. N.B.: Also published in mass-market pbk. ed. (New York: Bantam Books, 1979, cop. 1978); originally published by Harcourt, 1978. ISBN 0-87910-135-0 (H. Leonard), 0-553-12455-2 (Bantam).
  • Capua, Michelangelo (2002). Montgomery Clift: A Biography. McFarland. ISBN 978-0-7864-1432-1.
  • Girelli, Elisabetta (2013) "Montgomery Clift Queer Star", Wayne University Press. ISBN 9780814335147.
  • Kramer, Stanley and Thomas M. Coffey (1997). A Mad, Mad, Mad, Mad World: A Life in Hollywood. ISBN 0-15-154958-3.
  • LaGuardia, Robert (1977). Monty: A Biography of Montgomery Clift. New York, Avon Books. ISBN 0-380-01887-X (paperback edition)
  • Lawrence, Amy (2010) "The Passion of Montgomery Clift", Berkeley and Los Angeles, University of California Press. ISBN 9780520260474
  • McCann, Graham (1991). Rebel Males: Clift, Brando and Dean. H. Hamilton. ISBN 978-0-241-12884-8.
  • The Clash [Punk rock]: London Calling [album] - [track] "The Right Profile"

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Các nhân vật trong những bộ anime Re:Zero, Overlord, KONOSUBA, và Youjo Senki đã được chuyển đến một thế giới khác và mắc kẹt trong một... lớp học
Nhân vật Agatsuma Zenitsu trong Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Agatsuma Zenitsu trong Kimetsu No Yaiba
Agatsuma Zenitsu là một Kiếm sĩ Diệt Quỷ và là một thành viên của Đội Diệt Quỷ
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Tôi theo dõi cũng kha khá thời gian rồi và nhận thấy nhiều bạn vẫn còn đang gặp vấn đề trong việc cân bằng chỉ số bạo kích.
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng