Moundou

Moundou
Moundou trên bản đồ Chad
Moundou
Moundou
Vị trí ở Tchad
Tọa độ: 8°34′B 16°05′Đ / 8,567°B 16,083°Đ / 8.567; 16.083
Quốc gia Tchad
VùngVùng Logone Occidental
DepartmentoLac Wey
Sub-PrefectureMoundou
Độ cao1,355 ft (413 m)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng142 462
Múi giờ+1

Moundouthành phố lớn thứ nhì của Cộng hòa Sát, và là thủ phủ của khu vực Logone Occidental. Thành phố nằm bên sông Logone và có cự ly khoảng 475 km về phía nam của thủ đô N'Djamena. Đây là thành phố chính của người Ngambai. Moundou đã phát triển thành một trung tâm công nghiệp, nhà máy bia Gala, trong đó sản xuất bia phổ biến nhất của Tchad và các ngành công nghiệp bông và dầu. Moundou nằm trên một trong những con đường chính ở miền Nam Tchad. Con đường chạy từ Léré trên biên giới với Cameroon, qua Pala, Kelo, Moundou, Doba, Koumra, và Sarh. Thành phố có sân bay Moundou, với một đường băng.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố được thành lập vào ngày 8 tháng 11 năm 1923 bởi trung sĩ Joseph-François Reste,[1] toàn quyền tương lai của Châu Phi Xích đạo thuộc Pháp.[2][3] Ông đã quyết định thành lập một đồn quân sự tại đây.[4]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Moundou có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw).

Dữ liệu khí hậu của Moundou
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 34.1
(93.4)
36.7
(98.1)
38.6
(101.5)
38.0
(100.4)
35.7
(96.3)
32.3
(90.1)
30.2
(86.4)
29.8
(85.6)
30.7
(87.3)
33.1
(91.6)
35.1
(95.2)
34.2
(93.6)
34.0
(93.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 15.1
(59.2)
18.3
(64.9)
22.5
(72.5)
24.2
(75.6)
23.5
(74.3)
22.1
(71.8)
21.2
(70.2)
21.0
(69.8)
20.8
(69.4)
21.0
(69.8)
17.4
(63.3)
14.6
(58.3)
20.1
(68.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 0.0
(0.0)
0.2
(0.01)
4.6
(0.18)
39.2
(1.54)
89.8
(3.54)
147.7
(5.81)
257.8
(10.15)
284.8
(11.21)
200.1
(7.88)
57.1
(2.25)
1.5
(0.06)
0.0
(0.0)
1.082,8
(42.63)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 0 1 2 5 9 12 15 19 13 7 2 0 85
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 36 28 31 50 63 73 80 81 78 73 56 45 58
Số giờ nắng trung bình tháng 279.0 249.2 248.0 234.0 241.8 210.0 182.9 170.5 186.0 235.6 282.0 291.4 2.810,4
Số giờ nắng trung bình ngày 9.0 8.9 8.0 7.8 7.8 7.0 5.9 5.5 6.2 7.6 9.4 9.4 7.7
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[5]
Nguồn 2: NOAA[6]

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Dân số[7]
1993 99.530
2008 142.462

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố có một trường đại học công lập.[8][9] Các cơ sở giáo dục khác bao gồm Trường Truyền giáo Gary,[10] Trường Trung học Phổ thông Adoum d'Allah[11] và Trường Trung học Kỹ thuật Thương mại Moundou.[12]

Đô thị kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Moundou kết nghĩa với:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Auzias, Dominique; Labourdette, Jean-Paul (ngày 1 tháng 10 năm 2010). Tchad (bằng tiếng Pháp). Petit Futé. tr. 170. ISBN 978-2746929432.
  2. ^ Mario J. Azevedo, Samuel Decalo, Historical Dictionary of Chad, Rowman & Littlefield, USA, 2018, p. 355
  3. ^ “Le gouverneur Général François Reste de Roca”. lalbere.net. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Résistances et mouvements anticoloniaux au Tchad (1914-1940)” (PDF). tr. 429.[liên kết hỏng]
  5. ^ “World Weather Information Service–Moundou”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ “Moundou Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ World Gazetteer: Chad
  8. ^ Moustapha. “Université de Moundou (UDM) - L'Etudiant tchadien”. www.etudiant-tchadien.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ “Légitchad”. legitchad.cefod-tchad.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ “SOMMAIRE - Association Poitiers-Moundou” (PDF). 2010.
  11. ^ “CV4718F: Assistante en Publicité - Marketing - AFRIQUEMPLOIS.NET” (PDF). tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ Mbaïosso, Adoum (ngày 1 tháng 1 năm 1990). L'éducation au Tchad: bilan, problèmes et perspectives (bằng tiếng Pháp). KARTHALA Editions. ISBN 9782865372737.
  13. ^ “Wikiwix's cache”. archive.wikiwix.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  14. ^ Communication, Ville de Poitiers - Service. “Villes jumelles > Moundou - Ville de Poitiers”. www.poitiers.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Nger vốn gắn liền với những bản tình ca, nổi nhất với lũ GenZ đời đầu chúng tôi khi đó là “Tình đắng như ly cafe” ft cùng Nân
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Trong Black Myth: Wukong thì Sa Tăng và Tam Tạng không xuất hiện trong game nhưng cũng hiện diện ở những đoạn animation
Khi doanh nhân âm thầm trả giá về tinh thần
Khi doanh nhân âm thầm trả giá về tinh thần
The Psychological Price of Entrepreneurship" là một bài viết của Jessica Bruder đăng trên inc.com vào năm 2013
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Những tưởng Yuuji sẽ dùng Xứ Hình Nhân Kiếm đâm trúng lưng Sukuna nhưng hắn đã né được và ngoảnh nhìn lại phía sau