Mr Gay World 2013 | |
---|---|
Ngày | 4 tháng 8 năm 2013 |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Elckerlijc Theatre, Antwerp, Bỉ |
Truyền hình | Mr Gay World Official Site |
Tham gia | 25 |
Số xếp hạng | 10 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Christopher Michael Olwage New Zealand |
Thân thiện | Danny Dionysios Papadatos Canada |
Quốc phục đẹp nhất | Christopher Michael Olwage New Zealand |
Ăn ảnh | Jaime David Montes Bernal México |
Mr Gay World 2013 là cuộc thi Mr Gay World lần thứ năm được tổ chức trong 5 ngày cùng với sự kiện worldOutgames 2013 tại Antwerp, Bỉ, đêm chung kết diễn ra vào ngày 4 tháng 8 năm 2013 tại Elckerlijc Theatre, Antwerp, Bỉ.[1] Andreas Derleth của New Zealand trao vương miện cho người kế nhiệm là Christopher Michael Olwage, cũng đến từ New Zealand.[2][3] 25 quốc gia và vùng lãnh thổ tranh tài để giành danh hiệu này.
Hạng[4] | Thí sinh |
---|---|
Mr Gay World 2013 |
|
Á vương 1 |
|
Á vương 2 |
|
Top 5 | |
Top 10 |
|
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Mr. Gay Congeniality |
|
Mr. Gay Photogenic |
|
Best National Costume |
|
Popular Vote |
|
Sports Challenge |
|
Mr. Gay Swimwear |
|
Art Challenge Award |
|
25 thí sinh dự thi.[5]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao |
---|---|---|---|
Aruba | Ashley Peternella | 21 | 1,88 m (6 ft 2 in) |
Áo | Joachim Trauner[6] | 30 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
Ấn Độ | Nolan Lewis[7] | 29 | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Bắc Ireland | Conor O'Kane | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) |
Bỉ | Tom Goris[8] | 34 | 1,83 m (6 ft 0 in) |
Brasil | Marcio Evandro Maia[9] | 33 | 1,80 m (5 ft 11 in) |
Canada | Danny Dionysios Papadatos[10] | 28 | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Chile | Jean Daniel Muñoz | 25 | 1,80 m (5 ft 11 in) |
Đan Mạch | Michael Sinan[11] | 35 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
Đài Loan | Darien Chen[12] | 30 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) |
Hoa Kỳ | Matthew Simmons[13] | 25 | 1,68 m (5 ft 6 in) |
Hồng Kông | Benjie Vasquez Caraig[14] | 31 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) |
México | Jaime David Montes Bernal[15] | 25 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) |
Myanmar | Sai Pye Myo Kyaw | 28 | 1,80 m (5 ft 11 in) |
Namibia | Ricardo Raymond Amunjera[16] | 30 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
Nam Phi | Steve Williams[17] | 38 | 1,80 m (5 ft 11 in) |
New Zealand | Christopher Michael Olwage | 27 | 1,78 m (5 ft 10 in) |
Pháp | Armando Santos[18] | 26 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) |
Phần Lan | Janne Tiilikainen[19] | 27 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Philippines | Erimar Sayo Ortigas[20] | 29 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) |
Puerto Rico | Juan Luis Ortiz[21] | 30 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) |
Séc | Marek Zlý[22] | 34 | 1,80 m (5 ft 11 in) |
Tây Ban Nha | Miguel Ortiz[23] | 20 | 1,83 m (6 ft 0 in) |
Thụy Sĩ | Luis Bonfiglio[24] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Úc | Aaron Taylor[25] | 26 | 1,83 m (6 ft 0 in) |
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao |
---|---|---|---|
Bulgaria | Yanislav Pavlov | 32 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) |
Hà Lan | Bobby de Vries[26] | 18 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) |
Ireland | Robbie Obara[27] | 26 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) |
Pakistan | Amir Rafique | 29 | 1,70 m (5 ft 7 in) |
Ý | Alessio Cuvello[28] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) |