Ms. Jackson

"Ms. Jackson"
Đĩa đơn của OutKast
từ album Stankonia
Mặt B
Phát hành3 tháng 10 năm 2000 (2000-10-03)
Thu âm2000
Thể loạiAlternative hip hop
Thời lượng
  • 4:30 (bản album)
  • 4:03 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtEarthtone III
Thứ tự đĩa đơn của OutKast
"B.O.B"
(2000)
"Ms. Jackson"
(2000)
"So Fresh, So Clean"
(2001)
Video âm nhạc
"Ms. Jackson" trên YouTube

"Ms. Jackson" là một bài hát của bộ đôi nghệ sĩ nước Mỹ OutKast nằm trong album phòng thu thứ tư của họ, Stankonia (2000). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 3 tháng 10 năm 2000 bởi LaFace RecordsArista Records ở những thị trường khác nhau. "Ms. Jackson" được đồng viết lời và sản xuất bởi hai thành viên của nhóm André BenjaminAntwan Patton với David Sheats, bộ ba nhà sản xuất với tên gọi chung Earthtone III, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ phiên bản của The Brothers Johnson cho bài hát năm 1971 "Strawberry Letter 23" (được viết lời bởi Shuggie Otis) và "Bridal Chorus" từ vở nhạc kịch Lohengrin (được sáng tác bởi Richard Wagner). Đây là một bản alternative hip hop với nội dung đề cập đến những vấn đề có thể xảy ra xung quanh những cặp đôi như chia tay, ly thân và ly dị, cũng như sự oán hận giữa mẹ của người phụ nữ với bạn trai hoặc chồng cũ của con gái.

Sau khi phát hành, "Ms. Jackson" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó và gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ Stankonia. Bài hát còn lọt vào danh sách những bài hát xuất sắc nhất của nhiều ấn phẩm và tổ chức âm nhạc, bao gồm vị trí thứ 55 trong danh sách "100 Bài hát hay nhất thập niên 2000" của Rolling Stones, và gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, như chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn Rap xuất sắc nhất của bộ đôi hoặc nhóm nhạc tại lễ trao giải thường niên lần thứ 44. "Ms. Jackson" cũng đạt được những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Đức, Hà Lan, Na Uy và Thụy Điển, và lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Ireland, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong một tuần, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của OutKast tại đây.

Video ca nhạc cho "Ms. Jackson" được đạo diễn bởi F. Gary Gray với cốt truyện tương tự như nội dung lời bài hát, đã gặt hái nhiều sự tán dương từ giới chuyên môn, và được yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như BET, MTVVH1. Nó cũng đạt được một đề cử giải Grammy cho Video hình thái ngắn xuất sắc nhất và chiến thắng giải BET ở hạng mục Video của năm và một giải Video âm nhạc của MTV cho Video Hip-Hop xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, OutKast đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live, Top of the Pops, chương trình đặc biệt MTV Icon: Janet Jackson, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2001 và giải Grammy lần thứ 44. Được ghi nhận là một trong những bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, "Ms. Jackson" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi rất nhiều nghệ sĩ khác nhau, như 50 Cent, Bastille, Chance the Rapper, Kanye WestLogic.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Ms. Jackson" (radio phối) – 4:03
  2. "Ms. Jackson" (không lời) – 4:34
Đĩa CD tại Anh quốc[2]
  1. "Ms. Jackson" (radio chỉnh sửa) – 3:36
  2. "Elevators (Me & You)" – 4:56
  3. "Ms. Jackson" (video ca nhạc) – 4:58
Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ[3]
  1. "Ms. Jackson" (radio phối) – 4:03
  2. "Ms. Jackson" (không lời) – 4:34
  3. "Sole Sunday" (radio phối) - 4:41
  4. "Sole Sunday" (không lời) - 4:41

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[45] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[46] Vàng 15.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[47] Vàng 30.000^
Pháp (SNEP)[48] Vàng 250.000*
Đức (BVMI)[49] Vàng 250.000^
New Zealand (RMNZ)[50] Vàng 5.000*
Na Uy (IFPI)[51] Bạch kim 0*
Thụy Điển (GLF)[52] Bạch kim 40.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[53] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[54] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[55] Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “OutKast – Ms. Jackson”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “OutKast – Ms. Jackson”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “OutKast – Ms. Jackson”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ "Austriancharts.at – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ "Ultratop.be – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ "Ultratop.be – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  8. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ "Danishcharts.com – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  10. ^ "Outkast: Ms. Jackson" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  11. ^ "Lescharts.com – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  12. ^ “Outkast - Ms. Jackson” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ "Chart Track: Week 8, 2001" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  14. ^ "Italiancharts.com – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – week 5, 2001" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  17. ^ "Charts.nz – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  19. ^ a b “Top of the Year 2001”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2002.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  21. ^ "Swisscharts.com – Outkast – Ms. Jackson" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  22. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  23. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 5 tháng 5 năm 2017.
  24. ^ "OutKast Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  25. ^ "OutKast Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  26. ^ "OutKast Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 7 năm 2012.
  27. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2001”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  28. ^ “Jahreshitparade 2001”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ “Jaaroverzichten 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ “Rapports Annuels 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  32. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2001” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  33. ^ “Hits 2001 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ “Classement Singles - année 2001”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  35. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  36. ^ “I singoli più venduti del 2001” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  37. ^ “Jaarlijsten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  38. ^ “Jaaroverzichten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  39. ^ “Topp 20 Single Vinter 2001” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  40. ^ “Årslista Singlar - År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  41. ^ “Swiss Year-End Charts 2001”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  42. ^ “UK Year-end Singles 2001” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  43. ^ a b c “2001: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  44. ^ “Decade End Charts – R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard.biz. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  45. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  46. ^ “Awards 2001 - Singles Gold Internationaal”. Ultratop.be. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  47. ^ “UGE1 2001”. Hitlisten.nu. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Outkast – Ms. Jackson” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  49. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Outkast; 'Miss Jackson')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Outkast – Miss Jackson” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  51. ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  52. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2001” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  53. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Ms. Jackson')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018.
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Outkast – Ms. Jackson” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Ms. Jackson vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – OutKast – Ms. Jackson” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Giai điệu Quỷ vương trên dây Sol Việt hóa
Visual Novel Giai điệu Quỷ vương trên dây Sol Việt hóa
Người chơi sẽ nhập vai Azai Kyousuke, con nuôi của Azai Gonzou - tên bố già khét tiếng trong giới Yakuza (mafia Nhật)
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
Hãy tưởng tượng giao tiếp như một trò chơi chuyền bóng, mục đích của bạn là chuyền cho đối phương theo cách mà đối phương có thể dễ dàng đón nhận
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Bạn sẽ đến một vùng đất nơi đầy những sự bí ẩn về những Pokemon huyền thoại
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ