Irreplaceable

"Irreplaceable"
yes
Đĩa đơn của Beyoncé
từ album B'Day
Mặt B"Ring the Alarm"
Phát hành23 tháng 10 năm 2006 (2006-10-23)
Thu âmTháng 4, 2006
Thể loại
Thời lượng3:47
Hãng đĩaColumbia
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Beyoncé
"Ring the Alarm"
(2006)
"Irreplaceable"
(2006)
"Listen"
(2007)
Video âm nhạc
"Irreplaceable" trên YouTube

"Irreplaceable" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Beyoncé nằm trong album phòng thu thứ hai của cô, B'Day (2006). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album ở Hoa Kỳ và thứ hai trên toàn cầu vào ngày 23 tháng 10 năm 2006 bởi Columbia Records. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Beyoncé, Ne-Yo cũng như hai thành viên Mikkel S. Eriksen và Tor Erik Hermansen thuộc đội sản xuất StarGate, bên cạnh sự tham gia đồng viết lời từ hai thành viên Espen Lind và Amund Bjørklund thuộc đội sản xuất Espionage. Ban đầu được sáng tác như là một bản nhạc đồng quê, "Irreplaceable" là một bản popR&B ballad mang nội dung đề cập đến sự tan vỡ trong mối quan hệ tình cảm của một cô gái với một người đàn ông không chung thủy, cũng như ẩn chứa những thông điệp về sự trao quyền cho phụ nữ. Trong quá trình sản xuất và thu âm, Beyoncé và Ne-Yo mong muốn tạo ra một bản thu âm mà mọi người thuộc cả hai giới đều có thể đồng cảm.

Sau khi phát hành, "Irreplaceable" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình viết lời bài hát và sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ B'Day. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm tại lễ trao giải thường niên lần thứ 50. "Irreplaceable" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Ireland và New Zealand, và lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, trong đó vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Canada, Hà Lan và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong mười tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ tư của Beyoncé tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ mười của năm 2007 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Video ca nhạc cho "Irreplaceable" được đạo diễn bởi Anthony Mandler, trong đó Beyoncé hóa thân thành một cô gái đang quan sát người bạn trai cũ của cô thu dọn đồ đạc ra khỏi nhà (do Bobby Roache thủ vai), xen kẽ với những cảnh nữ ca sĩ trình diễn bài hát với ban nhạc của cô, Suga Mama. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2007 cho Video của năm. Để quảng bá bài hát, Beyoncé đã trình diễn "Irreplaceable" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Today, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2006giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 2006, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Taylor Swift, Lily Allen, SugarlandKate Nash. Ngoài ra, một phiên bản tiếng Tây Ban Nha cho bài hát cũng được phát hành với tiêu đề "Irreemplazable", đã lọt vào bảng xếp hạng ở một số quốc gia.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD #1 tại châu Âu[2]

  1. "Irreplaceable" (bản album) – 3:47
  2. "Ring the Alarm" (Freemasons Club phối chỉnh sửa) – 3:26

Đĩa CD #2 tại châu Âu[3]

  1. "Irreplaceable" (bản album) – 3:47
  2. "Ring the Alarm" (Freemasons Club phối chỉnh sửa) – 3:26
  3. "Ring the Alarm" (Karmatronic phối lại) – 3:10
  4. "Ring the Alarm" (Tranzformas phối lại) (hợp tác với Collie Buddz) – 4:12
  5. "Ring the Alarm" (video ca nhạc) – 3:40

Đĩa CD tại Hoa Kỳ[4]

  1. "Irreplaceable" (bản album) – 3:47
  2. "Irreplaceable" (không lời) – 3:48

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[67] Bạch kim 70.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[68] Vàng 7.500^
Canada (Music Canada)[69]
Nhạc chuông
Bạch kim 10.000^
Pháp (SNEP)[71] 24,400[70]
New Zealand (RMNZ)[72] Bạch kim 0*
Hàn Quốc (Gaon Chart 109,826[73]
Anh Quốc (BPI)[74] Vàng 400.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[76] 2× Bạch kim 3,263,000[75]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CSPC: Beyoncé Popularity Analysis”. ChartMasters. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Beyoncé – Irreplaceable”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Beyoncé – Irreplaceable”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ “Beyoncé – Irreplaceable”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ "Australian-charts.com – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ "Austriancharts.at – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ "Ultratop.be – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  9. ^ "Beyoncé Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2007. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ "Hitlisten.NU – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ “Tilastot – Suomen virallinen lista – Beyoncé: Irremplazable” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2011.
  14. ^ "Lescharts.com – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  15. ^ “Beyoncé - Irreplaceable” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  17. ^ "Chart Track: Week 43, 2006" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  18. ^ "Italiancharts.com – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  19. ^ “Single Top 20 04/10/2007” (bằng tiếng Ý). Italian Singles Chart. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2011.
  20. ^ "Nederlandse Top 40 – Beyoncé" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  22. ^ "Charts.nz – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  24. ^ “Romanian Top 100 – Issue nr: 4/2007” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  25. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  26. ^ "Swedishcharts.com – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  27. ^ "Swisscharts.com – Beyoncé – Irreplaceable" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  28. ^ "Beyoncé: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  29. ^ "Beyoncé Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ "Beyoncé Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  31. ^ "Beyoncé Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ "Beyoncé Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ "Beyoncé Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  34. ^ "Beyoncé Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ "Beyoncé Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ “Pop Rock”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 3 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2007.
  37. ^ a b “Pandora Archive Year End Charts 2006” (PDF). ARIA Charts. Pandora Archive. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  38. ^ “2006 Year End Charts”. International Recording Media Association. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
  39. ^ “Jaarlijsten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ “Jaaroverzichten 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  41. ^ “Årslista Singlar – År 2006” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  42. ^ “Swiss Year End Charts 2006”. swisscharts.com Z. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
  43. ^ “2006's Best-Selling Singles” (PDF). UKChartsPlus. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  44. ^ a b “Pandora Archive Year End Charts 2007” (PDF). ARIA Charts. Pandora Archive. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  45. ^ “Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2010.
  46. ^ “Germany Top 100 Singles ~ 2007”. Music Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011.
  47. ^ “Éves összesített listák – MAHASZ Rádiós TOP 100 (súlyozott)” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  48. ^ a b “The best-selling single of 2007 in Italy”. Federation of the Italian Music Industry. Hit Parade Italy. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2011.
  49. ^ “Jaarlijsten 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  50. ^ “Dutch Year end Charts 2007”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
  51. ^ “Romanian Top 100 2007” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.
  52. ^ “2007's Best-Selling Singles” (PDF). UKChartsPlus. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  53. ^ “The Billboard Hot 100 Singles & Tracks – 2007 Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  54. ^ “The Billboard Adult Contemporary Songs Titles – 2007 Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  55. ^ “The Billboard Hot Dance Club Play Titles – 2007 Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  56. ^ “Year End Charts - Hot Latin Songs”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  57. ^ “The Billboard Hot R&B/Hip Hop Singles & Tracks – 2007 Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  58. ^ “The Billboard Pop 100 – 2007 Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  59. ^ “The Billboard Rhythmic Top 40 Titles – 2003 Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
  60. ^ “Digital Music Sales Around The World” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. ngày 21 tháng 1 năm 2010. tr. 6. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
  61. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
  62. ^ “Decade End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.
  63. ^ “Decade End Charts – R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2011.
  64. ^ “Decade End Charts – Pop Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2011.
  65. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  66. ^ “Greatest of All Time Hot 100 Songs by Women: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  67. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Beyoncé – Irreplaceable” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2007 to obtain certification.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Beyoncé – Irreplaceable” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  70. ^ “Les Titres les plus Téléchargés en 2009”. InfoDisc. InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Beyoncé – Irreplaceable” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Beyoncé – Irreplaceable” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  73. ^ Doanh số tiêu thụ của "Irreplaceable":
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Beyoncé – Irreplaceable” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Irreplaceable vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  75. ^ BuzzJack Entertainment Forums. “US Top 200 Songs in Digital Era - (11/15/2014) - BuzzJack Music Forum”. buzzjack.com.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Beyoncé – Irreplaceable” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Trạng thái tốt nhất của một sinh viên đại học là gì?
Trạng thái tốt nhất của một sinh viên đại học là gì?
Ai cũng có một thời sinh viên thật đẹp và những điều gì sẽ làm trạng thái của bạn trở lên hoàn hảo
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Khi doanh nhân âm thầm trả giá về tinh thần
Khi doanh nhân âm thầm trả giá về tinh thần
The Psychological Price of Entrepreneurship" là một bài viết của Jessica Bruder đăng trên inc.com vào năm 2013
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
Hãy tưởng tượng hôm nay là tối thứ 6 và bạn có 1 deadline cần hoàn thành ngay trong tối nay.