Munidopsis

Munidopsis
Khoảng thời gian tồn tại: Campanian–Recent
Munidopsis serricornis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Họ: Munidopsidae
Chi: Munidopsis
Whiteaves, 1874
Loài điển hình
Munidopsis curvirostra
Whiteaves, 1874

Munidopsis là một chi tôm hùm ngồi xổm trong họ Munidopsidae. Đây là chi lớn thứ hai trong tất cả các chi tôm hùm ngồi xổm, sau chi Munida, với hơn 200 loài được ghi nhận.[1] Các thành viên của nó chủ yếu được tìm thấy trên các sườn lục địa và trên đồng bằng trũng.[1] Một số loài hóa thạch cũng được biết đến,[2] bao gồm các mẫu vật từ kỷ Campanian (kỷ Phấn trắng).

Sự đa dạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này hiện tại ghi nhận có hơn 230 loài được biết đến.[3]

Phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Munidopsis, giống như các loài tôm hùm ngồi xổm khác, thường được tìm thấy trong môi trường đại dương. [4]

Đây là chi đầu tiên được xác nhận sinh sống ở môi trường núi lửa bùn dưới nước.[4] Hầu hết các loài Munidopsis được tìm thấy ở vùng biển sâu ở độ sâu hơn 5.300m. [3]

Vào năm 2022, trong quá trình khảo sát xác tàu đắm Endurance, người ta đã phát hiện ra một con tôm hùm lùn được cho là loài chưa xác định trong chi Munidopsis.[5]

Ý nghĩa lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Munidopsis có nguồn gốc từ thời Eocenekỷ Phấn trắng muộn ở Nam Cực.[6]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các loài còn hiện hữu trong chi Munidopsis:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Keiji Baba; Enrique Macpherson; Gary C. B. Poore; Shane T. Ahyong; Adriana Bermudez; Patricia Cabezas; Chia-Wei Lin; Martha Nizinski; Celso Rodrigues; Kareen E. Schnabel (2008). “Catalogue of squat lobsters of the world (Crustacea: Decapoda: Anomura—families Chirostylidae, Galatheidae and Kiwaidae)” (PDF). Zootaxa. 1905: 1–220. doi:10.11646/zootaxa.1905.1.1.
  2. ^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109.
  3. ^ a b c d Marin, Ivan (1 tháng 4 năm 2020). “Northern unicorns of the depths: Diversity of the genus Munidopsis Whiteaves, 1874 (Decapoda: Anomura: Munidopsidae) in the northwestern Pacific Ocean, with descriptions of three new species along the Russian coast”. Progress in Oceanography (bằng tiếng Anh). 183: 102263. Bibcode:2020PrOce.18302263M. doi:10.1016/j.pocean.2020.102263. ISSN 0079-6611.
  4. ^ a b Dong, Dong; Li, Xinzheng (2018). “New record of Munidopsis taiwanica (Decapoda, Anomura) from a mud volcano field in the Mariana Trench, with in-situ observations on habitat”. Crustaceana. 91 (3): 363–373. doi:10.1163/15685403-00003773. ISSN 0011-216X.
  5. ^ 'Squat lobster' photobombs Shackleton's Endurance ship”. BBC News (bằng tiếng Anh). 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
  6. ^ Gašparič, Rok; Hyžný, Matúš; Jovanović, Gordana; Ćorić, Stjepan; Vrabac, Sejfudin (2019). “Middle Miocene decapod crustacean assemblage from the Tuzla Basin (Tušanj, Bosnia and Herzegovina), with a description of two new species and comparison with coeval faunas from Slovenia”. Palaeontologia Electronica. 22 (1). doi:10.26879/894.
  7. ^ a b Dong, Dong; Li, Xinzheng (tháng 9 năm 2021). “Two new species of the genus Munidopsis Whiteaves, 1874 (Crustacea: Anomura: Munidopsidae) from the Caroline Ridge, South of the Mariana Trench”. Journal of Oceanology and Limnology (bằng tiếng Anh). 39 (5): 1841–1853. Bibcode:2021JOL....39.1841D. doi:10.1007/s00343-021-0385-6. ISSN 2096-5508. S2CID 236984010.
  8. ^ Tiwari, Shivam; Padate, Vinay P.; Cubelio, Sherine Sonia; Osawa, Masayuki (tháng 9 năm 2022). “Chirostyloid and galatheoid anomurans (Crustacea: Decapoda) from Indian waters, with descriptions of three new species”. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom (bằng tiếng Anh). 102 (6): 459–478. doi:10.1017/S0025315422000753. ISSN 0025-3154. S2CID 253346328.
  9. ^ a b c Dong Dong; Zhibin Gan; Xinzheng Li (2021). “Descriptions of eleven new species of squat lobsters (Crustacea: Anomura) from seamounts around the Yap and Mariana Trenches with notes on DNA barcodes and phylogeny”. Zoological Journal of the Linnean Society. 192 (2): 306–355. doi:10.1093/zoolinnean/zlab003.
  10. ^ Ahyong S.T. (2013). “Munidopsis kareenae, a new species of seamount squat lobster from New Zealand with a key to the New Zealand species of Munidopsis (Crustacea: Decapoda: Munidopsidae)”. Zootaxa. 3599 (5): 490–494. doi:10.11646/zootaxa.3599.5.6. PMID 24614002.
  11. ^ a b Rodríguez-Flores, Paula C.; Macpherson, Enrique; Machordom, Annie (12 tháng 7 năm 2018). “Erratum: PAULA C. RODRÍGUEZ-FLORES, ENRIQUE MACPHERSON & ANNIE MACHORDOM (2018) Three new species of squat lobsters of the genus Munidopsis Whiteaves, 1874, from Guadeloupe Island, Caribbean Sea (Crustacea, Decapoda, Munidopsidae). Zootaxa, 4422: 569–580”. Zootaxa. 4444 (5): 600. doi:10.11646/zootaxa.4444.5.8. ISSN 1175-5334. PMID 30313911. S2CID 52976604.
  12. ^ Dong, Dong; Xu, Peng; Li, Xin-Zheng; Wang, Chunsheng (22 tháng 11 năm 2019). “Munidopsis species (Crustacea: Decapoda: Munidopsidae) from carcass falls in Weijia Guyot, West Pacific, with recognition of a new species based on integrative taxonomy”. PeerJ (bằng tiếng Anh). 7: e8089. doi:10.7717/peerj.8089. ISSN 2167-8359. PMC 6876489. PMID 31772841.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chongyun: Giải mã cuộc đời
Chắc ai cũng biết về Chongyun ngây thơ và đáng yêu này rồi