Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Tàu đổ bộ đệm khí lớp Murena.
| |
Lịch sử | |
---|---|
![]() ![]() ![]() | |
Bên khai thác |
|
Xưởng đóng tàu | Nhà máy đóng tàu Khabarovsk thuộc Tập đoàn đóng tàu Thống nhất |
Đặc điểm khái quát | |
Lớp tàu | lớp tàu tấn công lội nước Tàu đổ bộ đệm khí lớp Murena |
Trọng tải choán nước | 150 t |
Chiều dài | 31,3 m |
Sườn ngang | 14,8 m |
Tốc độ | 50 hải lý/giờ |
Tầm xa | 360km |
Sức chứa | 2 xe bọc thép chở quân hoặc 2 xe chiến đấu bộ binh hoặc 2 xe tăng lội nước hoặc 130 lính đổ bộ |
Vũ khí |
|
Các tàu thuộc lớp Murena là loại tàu đổ bộ thuộc đề án 12061 của hải quân Nga, cũng còn gọi là tàu đổ bộ đệm khí.
Hệ thống phòng vệ của Murena gồm 2 pháo AK-306 và tên lửa phòng không Igla
Sức mạnh của Munera trong tác chiến thủy lục phối hợp nằm ở khả năng mang theo 2 xe bọc thép chở quân hoặc 2 xe chiến đấu bộ binh hoặc 2 xe tăng lội nước hoặc 130 lính đổ bộ. Murena có khả năng vượt dốc nghiêng 6 độ và tường cao 0,8m.
Một hành trình trên biển thực hiện nhiệm vụ kèm theo vận chuyển quân và trang bị điển hình có thể bao gồm 130 quân
- Chiều dài: 31,3m
- Chiều rộng: 14,8m
- Trọng tải tối đa: 130 tấn
- Tốc độ: 50 hải lý /giờ
- Phạm vi hoạt động: 360 km với tốc độ 50 hải lý/giờ
- Chuyên chở phương tiện: 2 xe bọc thép chở quân hoặc 2 xe chiến đấu bộ binh hoặc 2 xe tăng lội nước
- Chở quân: 130
- Hỏa lực: 2 tổ hợp pháo phòng không hải quân AK-306, tên lửa phòng không Igla.