Myliobatis là một chi cá đuối trong họ Myliobatidae.
Hiện tại ghi nhận được một số loài như sau:[2][3]
- Myliobatis aquila (Linnaeus, 1758)
- Myliobatis australis W. J. Macleay, 1881
- Myliobatis californica T. N. Gill, 1865
- Myliobatis chilensis Philippi {Krumweide}, 1893
- Myliobatis freminvillii Lesueur, 1824
- Myliobatis goodei Garman, 1885
- Myliobatis hamlyni J. D. Ogilby, 1911
- Myliobatis longirostris Applegate & Fitch, 1964
- Myliobatis peruvianus Garman, 1913
- Myliobatis ridens Ruocco, Lucifora, Díaz de Astarloa, Mabragaña & Delpiani, 2012[3]
- Myliobatis tenuicaudatus Hector, 1877
- Myliobatis tobijei Bleeker, 1854
- ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera (Chondrichthyes entry)”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2008.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Myliobatis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.
- ^ a b Ruocco, N.L., Lucifora, L.O., de Astarloa, J.M.D., Mabragaña, E. & Delpiani, S.M. (2012): Morphology and DNA barcoding reveal a new species of eagle ray from the Southwestern Atlantic: Myliobatis ridens sp. nov. (Chondrichthyes, Myliobatiformes, Myliobatidae)[liên kết hỏng]. Zoological Studies, 51 (6): 862-873.