Myrmeciinae

Myrmeciinae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hymenoptera
Phân bộ (subordo)Apocrita
Liên họ (superfamilia)Vespoidea
Họ (familia)Formicidae
Phân họ (subfamilia)Myrmeciinae
Emery, 1877
Chi điển hình
Myrmecia
Phân cấp
2 chi sinh tồn; 5 chi tuyệt chủng; 2-3 tông[1]

Myrmeciinae là một phân họ trong họ Formicidae (kiến) từng được tìm thấy trên toàn cầu nhưng hiện nay chỉ thấy phân bố trong phạm vi ÚcNew Caledonia.[2]

Phân họ này là một trong vài phân họ kiến có các kiến thợ cái có khả năng giao phối và sinh đẻ, vì thế có thể duy trì đàn kiến sau khi mất kiến chúa.[2] Phân họ Myrmeciinae trước đây chỉ bao gồm 1 chi, Myrmecia, nhưng năm 2003 đã được Ward & Brady mô tả lại để bao gồm 2 tông và 4 chi.[3] Năm 2006 Archibald et al. bổ sung 3 chi, 1 chi hình thái và 9 loài hóa thạch thu thập từ Eocen sớm ở Đan Mạch, Canada và bang Washington.[4]

Tông và chi[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Myrmeciinae được nhà côn trùng học Italia là Carlo Emery thiết lập năm 1877 dưới tên gọi gốc là Myrmeciidae.[5] Nó được đặt tên theo chi Myrmecia, chi điển hình của phân họ.[6] Năm 1882, phân họ được nhà côn trùng học người Pháp là Ernest André coi như một tông trong họ Myrmicidae, nhưng năm 1905 được chuyển sang họ Poneridae.[7][8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bolton, B. (2013). “An online catalog of the ants of the world”. AntCat. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ a b Dietemann, Vincent; Peeters, Christian; Hölldobler, Bert (2004). “Gamergates in the Australian ant subfamily Myrmeciinae”. Naturwissenschaften. 91 (9): 432–435. Bibcode:2004NW.....91..432D. doi:10.1007/s00114-004-0549-1. PMID 15278223.
  3. ^ Ward, Philip S.; Brady, Seán G. (2003). “Phylogeny and biogeography of the ant subfamily Myrmeciinae (Hymenoptera: Formicidae)” (PDF). Invertebrate Systematics. 17 (3): 361–386. doi:10.1071/IS02046.
  4. ^ Archibald, S.B.; Cover, S. P.; Moreau, C. S. (2006). “Bulldog Ants of the Eocene Okanagan Highlands and History of the Subfamily (Hymenoptera: Formicidae: Myrmeciinae)” (PDF). Annals of the Entomological Society of America. 99 (3): 487–523. doi:10.1603/0013-8746(2006)99[487:BAOTEO]2.0.CO;2.
  5. ^ Emery, Carlo (1877). “Saggio di un ordinamento naturale dei Mirmicidei e considerazioni sulla filogenesi delle formiche” (PDF). Bullettino della Società Entomologica Italiana. 9: 67–83. doi:10.5281/zenodo.25408.
  6. ^ Reiskind, Jonathan (1983). “Request for a ruling to correct homonymy in names of the family-groups based on Myrmecia (Insecta) and Myrmecium (Arachnida)”. Bulletin of Zoological Nomenclature. 40: 43–44.
  7. ^ André, Ernest (1882). “Les fourmis (continuation)” (PDF). Species des Hyménoptères d'Europe et d'Algérie. 2: 233–280. doi:10.5281/zenodo.27099.
  8. ^ Ashmead, William H. (1905). “A skeleton of a new arrangement of the families, subfamilies, tribes and genera of the ants, or the superfamily Formicoidea” (PDF). The Canadian Entomologist. 37 (11): 381–384. doi:10.4039/Ent37381-11.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Araragi Koyomi (阿良々木 暦, Araragi Koyomi) là nam chính của series Monogatari.
 Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Nếu chúng ta soi kĩ, chúng ta sẽ thấy được điểm khác biệt của huy hiệu này với cái biểu tượng của hệ lôi