Naganawa Maria | |
---|---|
Sinh | 5 tháng 8, 1995 Aichi, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên lồng tiếng |
Năm hoạt động | 2014–nay |
Người đại diện | I'm Enterprise |
Chiều cao | 154 cm (5 ft 1 in) |
Naganawa Maria (Nhật: 長縄 まりあ (Trường Thằng Ma Lý Á)/ ながなわ まりあ sinh ngày 5 tháng 8 năm 1995) là một nữ diễn viên lồng tiếng đến từ tỉnh Aichi, Nhật Bản, được công ty quản lý tài năng I'm Enterprise đại diện.[1] Các vai diễn đáng chú ý của cô bao gồm Kamui Kana từ Kobayashi-san chi no Maid Dragon, Komekko từ KonoSuba và Kesshouban từ Hataraku Saibō.
Năm | Tên | Vai lồng tiếng |
---|---|---|
2014 | Tokyo 7th Sisters | Hina Saeki[35] |
2015 | Kaden Shōjo | Ramu, Neiro |
Chrome Magna | Miyuki | |
2017 | Alternative Girls (2017) | Usui Miyuki |
Grand Chase Dimensional Chaser | Scarde Vi Serdin | |
Lydie & Soeur no Atelier: Fushigi na Kaiga no Renkinjutsushi | Lydie Marlen[36] | |
Azur Lane | USS Laffey | |
2018 | Yuki Yuna is a Hero: A Sparkling Flower | Fujimori Mito |
Magia Record | Mino Ano | |
Onsen Musume: Yunohana Collection | Ginzan Koyuki[37] | |
Master of Eternity | April | |
O.N.G.E.K.I | Suzushima Arisu[38] | |
2019 | Sdorica -Mirage- | Misa |
Browndust | Anastasia | |
Dragalia Lost | Lathna | |
The King of Fighters All Star | Pretty Chang[39] | |
2020 | Arknights | Weedy[40] |
2021 | Alchemy Stars | Amy |
2022 | The Legend of Heroes: Kuro no Kiseki II - CRIMSON SiN | Mare[41] |
2023 | Goddess of Victory: Nikke | Biscuit[42] |
Honkai: Star Rail | Huohuo[43] |