Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Nam Hối, Thượng Hải 上海市南汇区 | |||||
Quận của Trung Quốc | |||||
| |||||
Vị trí Nam Hối tại Thượng Hải | |||||
Lịch sử | |||||
- | Thành lập | 2001 | |||
- | Giải thể | 2009 | |||
Hiện nay là một phần của | Phố Đông |
Nam Hối (tiếng Trung: 南汇区, Hán Việt: Nam Hối khu) là một quận của thành phố trực thuộc trung ương Thượng Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là một quận ngoại thành của Thượng Hải. Quận này có diện tích 687,66 km2, dân số năm theo điều tra dân số năm 2000 là 785.100 người.
Dữ liệu khí hậu của quận Nam Hối (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 22.1 (71.8) |
25.6 (78.1) |
27.4 (81.3) |
31.7 (89.1) |
34.3 (93.7) |
35.5 (95.9) |
39.0 (102.2) |
38.2 (100.8) |
36.6 (97.9) |
32.2 (90.0) |
27.6 (81.7) |
23.5 (74.3) |
39.0 (102.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 8.6 (47.5) |
10.2 (50.4) |
13.9 (57.0) |
19.3 (66.7) |
24.2 (75.6) |
27.1 (80.8) |
31.6 (88.9) |
31.3 (88.3) |
27.6 (81.7) |
23.0 (73.4) |
17.8 (64.0) |
11.5 (52.7) |
20.5 (68.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | 4.8 (40.6) |
6.2 (43.2) |
9.8 (49.6) |
14.9 (58.8) |
20.0 (68.0) |
23.7 (74.7) |
28.0 (82.4) |
27.9 (82.2) |
24.2 (75.6) |
19.1 (66.4) |
13.6 (56.5) |
7.3 (45.1) |
16.6 (61.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.8 (35.2) |
3.0 (37.4) |
6.4 (43.5) |
11.2 (52.2) |
16.5 (61.7) |
21.0 (69.8) |
25.3 (77.5) |
25.4 (77.7) |
21.4 (70.5) |
15.7 (60.3) |
10.1 (50.2) |
4.0 (39.2) |
13.5 (56.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −7.9 (17.8) |
−6.0 (21.2) |
−4.2 (24.4) |
−0.7 (30.7) |
7.1 (44.8) |
12.7 (54.9) |
18.7 (65.7) |
18.8 (65.8) |
11.5 (52.7) |
1.9 (35.4) |
−1.7 (28.9) |
−7.8 (18.0) |
−7.9 (17.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 72.2 (2.84) |
67.9 (2.67) |
97.5 (3.84) |
85.2 (3.35) |
94.0 (3.70) |
211.2 (8.31) |
135.7 (5.34) |
187.8 (7.39) |
126.0 (4.96) |
73.8 (2.91) |
63.7 (2.51) |
54.6 (2.15) |
1.269,6 (49.97) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 10.9 | 10.1 | 13.4 | 12.0 | 11.8 | 15.0 | 11.6 | 11.9 | 10.2 | 7.8 | 9.4 | 8.8 | 132.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 1.8 | 1.5 | 0.5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.8 | 4.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 77 | 78 | 78 | 77 | 78 | 85 | 82 | 83 | 81 | 78 | 78 | 75 | 79 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 112.4 | 117.0 | 140.7 | 164.3 | 172.6 | 123.8 | 207.4 | 202.1 | 170.4 | 164.3 | 131.9 | 130.1 | 1.837 |
Phần trăm nắng có thể | 35 | 37 | 38 | 42 | 41 | 29 | 48 | 50 | 46 | 47 | 42 | 42 | 41 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |