Nam Phong (tiếng Thái: น้ำพอง) là một huyện của tỉnh Khon Kaen, Thái Lan. Huyện này giáp với các huyện sau (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): huyện Non Sa-at của tỉnh Udon Thani, các huyện Kranuan, Sam Sung, Mueang Khon Kaen, Ubolratana và Khao Suan Kwang cùng tỉnh. Huyện này có diện tích 823,7 km2, dân số năm 2005 là 113.343 người. Nam Phong được chia ra 12 phó huyện (tambon), và các phó huyện lại được chia ra thành 167 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Nam Phong và Wang Chai.
STT
|
Tên
|
Tên Thái
|
Số làng
|
Dân số
|
|
1. |
Nam Phong |
น้ำพอง |
17 |
14.329
|
2. |
Wang Chai |
วังชัย |
16 |
10.423
|
3. |
Nong Kung |
หนองกุง |
10 |
10.139
|
4. |
Bua Yai |
บัวใหญ่ |
17 |
7.904
|
5. |
Sa-at |
สะอาด |
14 |
9.642
|
6. |
Muang Wan |
ม่วงหวาน |
14 |
9.393
|
7. |
Ban Kham |
บ้านขาม |
16 |
9.360
|
8. |
Bua Ngoen |
บัวเงิน |
17 |
12.344
|
9. |
Sai Mun |
ทรายมูล |
13 |
7.384
|
10. |
Tha Krasoem |
ท่ากระเสริม |
10 |
7.647
|
11. |
Phang Thui |
พังทุย |
13 |
7.223
|
12. |
Kut Nam Sai |
กุดน้ำใส |
10 |
7.555
|
|
|