Naval Aircraft Factory TDN

TDN
Kiểu Máy bay không người lái chiến đấu
Nguồn gốc Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Naval Aircraft Factory
Chuyến bay đầu 15 tháng 11 năm 1942
Sử dụng chính Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 104-114[1]

Naval Aircraft Factory TDN là một loại máy bay chiến đấu không người lái, do hãng Naval Aircraft Factory chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II.

Biến thể và quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ

XTDN-1
TDN-1

Tính năng kỹ chiến thuật (TDN-1)[sửa | sửa mã nguồn]

TDN-1 aircraft aboard USS Sable.

Dữ liệu lấy từ [2]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 0-1 (phi công tùy chọn)
  • Chiều dài: 37 ft (11 m)
  • Sải cánh: 48 ft (15 m)
  • Động cơ: 2 × Lycoming O-435-2 , 220 hp (160 kW) mỗi chiếc
  • Vận tốc hành trình: 145 mph (126 kn; 233 km/h)

Vũ khí trang bị

  • 1 bom hoặc ngư lôi 2.000 pound (910 kg)
  • Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

    Máy bay tương tự

    Danh sách liên quan

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    Chú thích
    1. ^ Goebel 2010
    2. ^ Parsch 2003.
    Tài liệu
    • Cunningham, William Glenn (1951). The Aircraft Industry: A study in industrial location. Los Angeles: L.L. Morrison. ASIN B0007DXJL2. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
    • Goebel, Greg (2010). “The Aerial Torpedo”. Cruise Missiles. VectorSite. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
    • Newcome, Lawrence R. (2004). Unmanned Aviation: A Brief History of Unmanned Aerial Vehicles. Reston, Virginia: American Institute of Aeronautics and Astronautics. ISBN 978-1-56347-644-0. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.[liên kết hỏng]
    • Parsch, Andreas (2003). “TD Series”. Directory of U.S. Military Rockets and Missiles, Appendix 1: Early Missiles and Drones. designation-systems.net. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
    • Parsch, Andreas (2005). “Interstate BQ-4/TDR”. Directory of U.S. Military Rockets and Missiles, Appendix 1: Early Missiles and Drones. designation-systems.net. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.
    • Trimble, William F. (1990). Wings for the Navy: A History of the Naval Airraft Factory 1917-1956. Annapolis, MD: Naval Institute Press. ISBN 978-0-87021-663-3.
    • Zaloga, Steven (2008). Unmanned Aerial Vehicles: Robotic Air Warfare 1917-2007. New Vanguard. 144. New York: Osprey Publishing. ISBN 978-1-84603-243-1. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2010.[liên kết hỏng]
    Đọc thêm
    Chúng tôi bán
    Bài viết liên quan
    Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
    Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] trong Tensura
    Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura
    Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
    Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
    Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông
    Shinichiro Sano -  Tokyo Revengers
    Shinichiro Sano - Tokyo Revengers
    Shinichiro Sano (佐野さの 真一郎しんいちろう Sano Shin'ichirō?) là người sáng lập và Chủ tịch thế hệ đầu tiên của Black Dragon
    [Giả thuyết] Paimon là ai?
    [Giả thuyết] Paimon là ai?
    Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia