Neolamprologus brichardi

Cá hoàng đế công chúa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Phân họ (subfamilia)Pseudocrenilabrinae
Tông (tribus)Lamprologini
Chi (genus)Neolamprologus
Loài (species)N. brichardi
Danh pháp hai phần
Neolamprologus brichardi
(Poll, 1974)

Neolamprologus brichardi là một loài cá hoàng đế bản địa của hồ TanganyikaĐông Phi[2] Nó là loài khá phổ biến trong các bể cá cảnh[2][3] nơi chúng có tên gọi phổ biến là Cá công chúa hoàng đế hay Công chúa xứ Burundi hoặc Cá hoàng đến đàn lia[3][4][5] Chúng có quan hệ gần gũi với loài N. pulcher từ phía Nam của hồ Tanganyika, thậm chí có đề xuất cho rằng hai loài này nên cùng là một loài[6].

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

N. brichardi là loài cá cảnh phổ biến theo nhiều cách. Chúng sống theo bầy cùng nhau đến 100,000 cá thể trong phạm vi khu vực 50 m vuông. N. brichardi đặc biệt thích ăn các loài cỏ, tảo mọc trên đá, chúng cũng đớp cả những loài động vật không giây sống nhỏ và các loài giáp xác. Trong bể cá cảnh, chúng có thể lớn lên tới 15 cm (6"), Chúng là một trong những loài cá cảnh dễ nuôi. Cách tốt nhất để nuôi loài Neolamprologus brichardi là chỉ nuôi chúng trong một bể với thể tích khoảng từ 15 đến 35 gallon. Có thể nuôi N. brichardi với cá hoàng đế Malawia hay cá hoàng đế Victoria với những con sò Tanganyikan. Trong môi trường nuôi nhốt, loài cá này có thể chấp nhận thức ăn chế biến sẵn (prepared food) và các loại mồi flake.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bigirimana, C. (2006). Neolamprologus brichardi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2006: e.T60610A12383670. doi:10.2305/IUCN.UK.2006.RLTS.T60610A12383670.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Neolamprologus brichardi trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2013.
  3. ^ a b Riehl, Rüdiger. Editor.; Baensch, HA (1996). Aquarium Atlas (ấn bản thứ 5). Germany: Tetra Press. ISBN 3-88244-050-3.
  4. ^ Mills D (1993) Aquarium Fish Harper Collins ISBN 0-7322-5012-9
  5. ^ Axelrod HR, Vorderwinkler W (1995) Encyclopedia of tropical fishes. 30th edition. Tropical Fish Hobbyist Publications, USA.
  6. ^ Duftner; Sefc; Koblmüller; Taborsky; and Sturmbauer (2007). Parallel evolution of facial stripe patterns in the Neolamprologus brichardi/pulcher species complex endemic to Lake Tanganyika. Molecular Phylogenetics and Evolution 45: 706–715

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Ichinose có lẽ không giỏi khoản chia sẻ nỗi đau của mình với người khác. Cậu là kiểu người biết giúp đỡ người khác, nhưng lại không biết giúp đỡ bản thân. Vậy nên bây giờ tớ đang ở đây
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Entoma Vasilissa Zeta (エ ン ト マ ・ ヴ ァ シ リ ッ サ ・ ゼ ー タ, εντομα ・ βασιλισσα ・ ζ) là một chiến hầu người nhện và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Genjiro.
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Kaizen được hiểu đơn giản là những thay đổi nhỏ được thực hiện liên tục với mục tiêu cải tiến một sự vật, sự việc theo chiều hướng tốt lên
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều