Neopomacentrus violascens

Neopomacentrus violascens
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Neopomacentrus
Loài (species)N. violascens
Danh pháp hai phần
Neopomacentrus violascens
(Bleeker, 1848)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pristotis violascens Bleeker, 1848
  • Dascyllus xanthurus Bleeker, 1853

Neopomacentrus violascens là một loài cá biển thuộc chi Neopomacentrus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1848.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh violascens trong tiếng Latinh mang nghĩa là "có màu tím", hàm ý đề cập đến màu nâu tím trên cơ thể loài cá này.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

N. violascens có phạm vi phân bố rộng khắp Tây Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy hầu như khắp vùng biển các nước Đông Nam Á, từ phía đông biển Andaman trải dài đến tiểu vùng Melanesia (trừ Fiji), giới hạn phía bắc đến Nhật Bản, phía nam đến vùng biển phía bắc Úc.[2][3]

N. violascens sống tập trung gần những mỏm đá ngầmrạn san hô viền bờ, hoặc trong các đầm phá ở độ sâu đến 30 m.[3]

Chiều dài tối đa được ghi nhận ở N. violascens là 7,5 cm.[3] N. violascens có màu nâu. Phần phía sau của vây lưng, toàn bộ cuống đuôi và vây đuôi có màu vàng tươi. Các vây có viền màu xanh lam sáng.

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 11–12; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 10–11; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của N. violascens là các loài động vật phù du. Chúng thường tạo thành các đàn lớn, đôi khi lại hợp vào đàn của những loài Neopomacentrus khác. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
  3. ^ a b c d e Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Neopomacentrus violascens trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Trong phần lore của Xích Nhiêm Long (Red Loong), có kể rất chi tiết về số phận vừa bi vừa hài và đầy tính châm biếm của chú Rồng này.
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Awakened Horizon là nhân viên cơ khí được đánh thức thứ hai được thêm vào trò chơi và cũng là đơn vị Không quân được đánh thức thứ hai.