Nepenthes lowii

Nepenthes lowii
Cây nắp ấm Nepenthes lowii từ núi Murud
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Nepenthaceae
Chi (genus)Nepenthes
Loài (species)N. lowii
Danh pháp hai phần
Nepenthes lowii
Hook.f. (1859)[1]
Danh pháp đồng nghĩa

Nepenthes lowii (/[invalid input: 'icon']n[invalid input: 'ɨ']ˈpɛnθz ˈl.i./), hay Cây nắp ấm Low,[3] là một loài cây nắp ấm bản địa Borneo. Nó được đặt tên theo Hugh Low, người đã phát hiện ra loài này trên núi Kinabalu. Nó là loài khác thường trong chi với "bình" ấp bị thắt mạnh ở giữa[4]. Nepenthes lowii có ít khả năng bắt côn trùng so với các loài Nepenthes khác[5]. Quan sát sơ bộ cho thấy loài này đang chuyển từ bản chất "ăn thịt" sang bản chất bắt và hứng phân của các loại chim và chuột chù[6][7]. Nắp trên tiết ra mật ngọt và có một loài chuột đến ăn mật ngọt và ị phân vào ấm cung cấp dinh dưỡng cho cây nắp ấm này.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hooker, J.D. 1859. XXXV. On the origin and development of the pitchers of Nepenthes, with an account of some new Bornean plants of that genus. The Transactions of the Linnean Society of London 22(4): 415–424. doi:10.1111/j.1096-3642.1856.tb00113.x
  2. ^ Smythies, B.E. 1965. The distribution and ecology of pitcher-plants (Nepenthes) in Sarawak. UNESCO Humid Tropics Symposium, June–July 1963, Kuching, Sarawak.
  3. ^ Phillipps, A. & A. Lamb 1996. Pitcher-Plants of Borneo. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
  4. ^ Clarke, C.M. 1997. Nepenthes of Borneo. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
  5. ^ Adam, J.H. 1997. Prey spectra of Bornean Nepenthes species (Nepenthaceae) in relation to their habitat.PDF Pertanika Journal of Tropical Agricultural Science 20(2–3): 121–134.
  6. ^ Clarke, C.M. 2001. Nepenthes of Sumatra and Peninsular Malaysia. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
  7. ^ Hansen, E. 2001. Where rocks sing, ants swim, and plants eat animals: finding members of the Nepenthes carnivorous plant family in Borneo. Discover 22(10): 60–68.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
Hướng dẫn tính năng Thần Hỏa LMHT
Hướng dẫn tính năng Thần Hỏa LMHT
Thần Hỏa là một hệ thống thành tựu theo dõi chỉ số trên từng vị tướng giúp lưu lại, vinh danh và khoe mẽ nhưng khoảnh khắc thú vị trong và ngoài trận đấu
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Parkson tham gia vào thị trường Việt Nam từ năm 2005 và trở thành một trong những siêu thị bán lẻ hàng hiệu quốc tế đầu tiên tại đây.