Nessim Sibony

Nessim Sibony năm 1975

Nessim Sibony (sinh vào tháng 10 năm 1947) là một nhà toán học người Pháp, làm việc trong lĩnh vực lý thuyết giải tích phức đa biến và hệ động lực phức cao chiều. Kể từ năm 1981, ông là giáo sư tại trường Đại học Paris XIOrsay.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông nhận bằng tiến sĩ (PhD) từ trường trường Đại học Paris XI vào năm 1974. Luận án tiến sĩ của ông là " Problèmes de prolongement analytique et d'approximation polynômiale pondérée ". Hướng nghiên cứu chính của ông là giải tích phức và hệ động lực phức trong không gian đa biến phức, đặc biệt là sự hợp tác của ông với hai nhà toán học là John Erik FornæssĐinh Tiến Cường trong lý thuyết Fatou-Julia trong không gian phức nhiều chiều và phân lá kì dị bởi các diện Riemann.

Độc lập với Adrien DouadyJohn H. Hubbard, ông đã chứng minh tập Mandelbrot là liên thông.

Năm 1985, ông nhận giải Vaillant. Năm 2009 ông nhận giải Sophie Germain từ Viện hàn lâm Pháp. Năm 2017, ông nhận giải Stefan Bergman. Năm 1990, ông được mời đọc báo cáo (invited speaker) tại đại hội toán học thế giới tổ chức tại Kyōto. Ông cũng là thành viên của học viện đại học Pháp từ năm 2009 đến năm 2014.

Nghiên cứu nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • with Tien-Cuong Dinh Density of positive closed currents, a theory of non-generic intersections. J. Algebraic Geom. 27 (2018), no. 3, 497–551.
  • with Tien-Cuong Dinh Super-potentials for currents on compact Kähler manifolds and dynamics of automorphisms. J. Algebraic Geom. 19 (2010), no. 3, 473–529.
  • with Dierk Schleicher, Eric Bedford, Tien-Cuong Dinh, Marco Brunella, Marco Abate Holomorphic dynamical systems, Lectures at CIME (Cetraro 2008, in Sibony, Dinh Dynamics in several complex variables: Endomorphisms of projective spaces and polynomial like mappings), Springer Verlag, Lecturenotes in Mathematics, vol. 1998, 2010.
  • with Tien-Cuong Dinh Super-potentials of positive closed currents, intersection theory and dynamics. Acta Math. 203 (2009), no. 1, 1–82.
  • with Tien-Cuong Dinh Distribution des valeurs de transformations méromorphes et applications. (French) [Distribution of the values of meromorphic transformations and applications] Comment. Math. Helv. 81 (2006), no. 1, 221–258.
  • with Tien-Cuong Dinh Dynamique des applications d'allure polynomiale. (French) [Dynamics of polynomial-like mappings] J. Math. Pures Appl. (9) 82 (2003), no. 4, 367–423.
  • with Dominique Cerveau, Étienne Ghys, Jean-Christophe Yoccoz Complex Dynamics and Geometry, SMF/AMS Texts and Monographs vol. 10, 2003 (in von Sibony: Dynamics of rational maps on ), French edition SMF 1999 (Panoramas et Synthèses, vol. 8).
  • with Julien Duval Polynomial convexity, rational convexity and currents, Duke Mathematical Journal, 79 (1995), no. 2, 487-513.
  • Quelques problemes de prolongement de courants en analyse complexe, Duke Mathematical Journal, 52 (1985), pp. 157–197.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao bạn “tiết kiệm” mãi mà vẫn không có dư?
Vì sao bạn “tiết kiệm” mãi mà vẫn không có dư?
Số tiền bạn sở hữu gồm tiền của bạn trong ngân hàng, tiền trong ví, tiền được chuyển đổi từ vật chất
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Làm chủ thuật toán đồ thị - Graph: cẩm nang giải các dạng bài đồ thị trong DSA
Bạn có gặp khó khăn khi giải quyết các bài toán về đồ thị trong hành trình học Cấu trúc dữ liệu và thuật toán (DSA)?
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
Dù quan điểm của bạn có dị đến đâu, khác biệt thế nào hay bạn nghĩ là nó dở như thế nào, cứ mạnh dạn chia sẻ nó ra. Vì chắc chắn mọi người xung quanh cũng sẽ muốn nghe quan điểm của bạn