Nevşehir

Merkez
—  Huyện  —
Merkez trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Merkez
Merkez
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
TỉnhNevşehir
Diện tích
 • Tổng cộng535 km2 (207 mi2)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng113.192 người
 • Mật độ212/km2 (550/mi2)
Múi giờUTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã điện thoại0384
Thành phố kết nghĩaPforzheim, Neuss

Nevşehir là một huyện thủ phủ của tỉnh cùng tên. Theo điều tra dân số năm 2009 của huyện là 117.327 trong đó có 84.631 sinh sống ở thành phố Nevşehir. Huyện này có diện tích 535 km2 (207 sq mi) và thành phố nằm ở độ cao trung bình là 1.224 m (4.016 ft).

Khu định cư ở khu vực được thiết lập trên sườn núi Kahveci trong thung lũng của Kızılırmak (Halys cổ) của Hittite. Thị xã cùng với các khu vực này nằm dưới sự cai trị của đế chế Assyria khoảng thế kỷ thứ 8 trước Công nguyên, sau đó thuộc cai trị của Medes và sau đó bởi người Ba Tư trong triều đại của hoàng đế Cyrus Đại đế trong 546 TCN. Năm 333 TCN Alexander Đại đế đánh bại người Ba Tư. Sau khi chết của ông, Cappadocia thuộc sự cai trị của triều đại của Ariobarzanes với Mazaka (ngày nay Kayseri) là kinh đô. Vương quốc Cappadocia trở thành một phần của đế chế La Mã, trong thời trị vì của Hoàng đế Tiberius.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Nevşehir
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 18.6
(65.5)
19.6
(67.3)
28.0
(82.4)
31.6
(88.9)
32.6
(90.7)
35.0
(95.0)
39.5
(103.1)
38.2
(100.8)
37.4
(99.3)
32.0
(89.6)
27.6
(81.7)
23.0
(73.4)
39.5
(103.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 4.1
(39.4)
6.0
(42.8)
10.9
(51.6)
16.3
(61.3)
21.2
(70.2)
25.6
(78.1)
29.3
(84.7)
29.4
(84.9)
25.3
(77.5)
19.1
(66.4)
11.6
(52.9)
6.2
(43.2)
17.1
(62.8)
Trung bình ngày °C (°F) 0.0
(32.0)
1.3
(34.3)
5.5
(41.9)
10.4
(50.7)
15.0
(59.0)
18.9
(66.0)
22.2
(72.0)
22.1
(71.8)
18.1
(64.6)
12.8
(55.0)
6.3
(43.3)
2.0
(35.6)
11.2
(52.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.5
(25.7)
−2.6
(27.3)
1.0
(33.8)
5.2
(41.4)
9.3
(48.7)
12.3
(54.1)
14.6
(58.3)
14.5
(58.1)
11.3
(52.3)
7.4
(45.3)
2.1
(35.8)
−1.4
(29.5)
5.9
(42.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) −21.2
(−6.2)
−23.6
(−10.5)
−18.0
(−0.4)
−12.5
(9.5)
−2.3
(27.9)
1.3
(34.3)
3.8
(38.8)
3.1
(37.6)
−1.2
(29.8)
−7.6
(18.3)
−14.0
(6.8)
−19.5
(−3.1)
−23.6
(−10.5)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 43.7
(1.72)
41.8
(1.65)
47.5
(1.87)
45.7
(1.80)
57.4
(2.26)
37.5
(1.48)
9.9
(0.39)
9.6
(0.38)
13.7
(0.54)
29.4
(1.16)
33.4
(1.31)
48.4
(1.91)
418.0
(16.46)
Số ngày giáng thủy trung bình 8.80 7.83 10.27 11.33 13.40 8.40 2.40 2.37 3.83 6.93 7.10 9.30 92.0
Số giờ nắng trung bình tháng 96.1 118.7 164.3 204.0 257.3 309.0 365.8 347.2 276.0 195.3 138.0 86.8 2.558,5
Số giờ nắng trung bình ngày 3.1 4.2 5.3 6.8 8.3 10.3 11.8 11.2 9.2 6.3 4.6 2.8 7.0
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xếp hạng trang bị trong Tensura
Xếp hạng trang bị trong Tensura
Cùng tìm hiểu về bảng xếp hạng trang bị trong thế giới slime
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến