Người Batak

Batak
Halak Batak
Người Toba Batak với trang phục truyền thống
Tổng dân số
8.466.969 @2010 census[1]
Khu vực có số dân đáng kể
 Indonesia8.466.969[2]
     Bắc Sumatra5.785.716
     Riau691.399
     Tây Java467.438
     Jakarta326.645
     Tây Sumatra222.549
     Qđ. Riau208.678
     Aceh147.295
     Banten139.259
     Jambi106.249
 Malaysia30.000
Ngôn ngữ
Tiếng Batak (Karo, Pakpak, Simalungun, Toba, Angkola, Mandailing), Indonesia
Tôn giáo
ChristianityIslam • Tín ngưỡng truyền thống (Parmalim, Pemena, etc.)[3][4]
Sắc tộc có liên quan
Gayo, Nias, Malay, Minangkabau, Aceh

Người Batak hay Batak là thuật ngữ tập hợp được sử dụng để chỉ một số nhóm sắc tộc Austronesia nói tiếng thuộc nhóm ngôn ngữ BatakBắc Sumatra, Indonesia. Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ bao gồm người Karo, Pakpak, Simalungun, Toba, Angkola, và Mandailing [5] là các nhóm liên quan với các ngôn ngữ và phong tục riêng biệt (adat).

Nhóm ngôn ngữ Batak là thành viên của ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc ngữ hệ Nam Đảo.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Na'im, Akhsan; Syaputra, Hendry (2010). “Nationality, Ethnicity, Religion, and Languages of Indonesians” (PDF) (bằng tiếng Indonesia). Statistics Indonesia (BPS). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ Na'im, Akhsan; Syaputra, Hendry (2011). Kewarganegaraan, Suku Bangsa, Agama dan Bahasa Sehari-hari Penduduk Indonesia, Hasil Sensus Penduduk 2010 [Citizenship, Ethnicity, Religion, and Daily Language of Indonesian Population, Results of the 2010 Population Census] (bằng tiếng Indonesia). Badan Pusat Statistik. ISBN 9789790644175.
  3. ^ Bungaran Antonius Simanjuntak (1994), Konflik Status dan Kekuasaan Orang Batak Toba: Bagian Sejarah batak [Conflict of Status and Power of Toba Batak People: History of Batak] (bằng tiếng Indonesia), Yayasan Pustaka Obor Indonesia, tr. 149, ISBN 60-243-3148-7
  4. ^ B.A. Simanjuntak, Hasmah Hasyim, A.W. Turnip, Jugat Purba & E.K. Siahaan (1979). Sistim Gotong Royong Dalam Masyarakat Pedesaan Daerah Sumatera Utara [Mutual Cooperation System in Rural Areas of North Sumatra] (bằng tiếng Indonesia). Direktorat Jenderal Kebudayaan. tr. 25.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Nalom Siahaan (1964), Sedjarah kebudajaan Batak: suatu studi tentang suku Batak (Toba, Angkola, Mandailing, Simelungun, Pakpak Dairi, Karo), Napitupulu, OCLC 690038854

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
Đạo Giáo đại thái được chia thành hai trường phái lớn là: Phù lục và Đan đỉnh
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Trong thế giới chuyến sinh thành slime các ác ma , thiên thần và tinh linh là những rạng tồn tại bí ẩn với sức mạnh không thể đong đếm
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Tại sao Hamas lại tấn công Israel?
Vào ngày 7 tháng 10, một bình minh mới đã đến trên vùng đất Thánh, nhưng không có ánh sáng nào có thể xua tan bóng tối của sự hận thù và đau buồn.
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gunpla Warfare - Game mô phỏng lái robot chiến đấu cực chất
Gundam Battle: Gunpla Warfare hiện đã cho phép game thủ đăng ký trước