Tổng dân số | |
---|---|
5.7 triệu | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Indonesia | 4.127.124[1] |
Nam Kalimantan | 2.686.627 |
Trung Kalimantan | 464.260 |
Đông Kalimantan | 440.453 |
Riau | 227.239 |
Bắc Sumatera | 125.707 |
Jambi | 102.237 |
Tây Kalimantan | 14.430 |
Đông Java | 12.405 |
Quần đảo Riau | 11.811 |
Tây Java | 9.383 |
Jakarta | 8.572 |
Malaysia | 1.237.615 |
Selangor | 503.000 |
Perak | 230.000 |
Singapore | 8.210 |
Ngôn ngữ | |
Banjar, Indonesia, Malay | |
Tôn giáo | |
Sunni Islam | |
Sắc tộc có liên quan | |
Dayak (Dayak Bukit, Bakumpai, Ngaju, Ma'any, Lawanga), Malagasy, Các nhóm Malay (Malay Brunei), Keday, Madur, Sunda, Kutai |
Người Banjar (tiếng Banjar: Urang Banjar, chữ Jawi: اورڠ بنجر) là một nhóm dân tộc bản địa cư trú ở Nam Kalimantan, Indonesia.
Người Banjar nói tiếng Banjar là ngôn ngữ thuộc phân nhóm ngôn ngữ Malay của nhóm ngôn ngữ Malay-Sumbawa, ngữ tộc Malay-Polynesia thuộc ngữ hệ Austronesia, với ước tính hơn 5,7 triệu người nói.