Người Nga tại Ukraina

Người Nga tại Ukraina
Росіяни в Україні (tiếng Ukraina)
Rosiyany v Ukrayini
Русские в Украине (tiếng Nga)
Russkiye v Ukrainye
Tổng dân số
Trong Điều tra dân số Ukraina năm 2001, 8.334.100 tự nhận mình là người dân tộc người Nga
(17,3% dân số Ukraina).[1]
Khu vực có số dân đáng kể
Donbass, Krym
Donetsk1.844.399 (2001)
Krym (loại trừ Sevastopol)1.180.441 (2001)
Luhansk991.825 (2001)
Kharkiv742,025 (2001)
Dnipropetrovsk627.531 (2001)
Odessa508.537 (2001)
Zaporizhia476.748 (2001)
Kiev337.323 (2001)
Sevastopol269.953 (2001)
Ukraina và các vùng khác1.355.359 (2001)
Ngôn ngữ
Tiếng Nga (95,9%, 2001) • Tiếng Ukraina (54,8%, 2001)
Sắc tộc có liên quan
Người Slav (Đông Slav, Tây Slav, Nam Slav)

Người Nga tại Ukraina (tiếng Ukraina: Росіяни в Україні, Rosiyany v Ukrayini; tiếng Nga: Русские на Украине, Russkiye na Ukrainye) là dân tộc thiểu số lớn nhất trong cả nước, cộng đồng này tạo thành một diaspora lớn nhất trên thế giới. Trong Điều tra dân số Ukraina năm 2001, 8.334.100 được xác định là dân tộc người Nga (17,3% dân số của Ukraina), đây là con số kết hợp cho những người có nguồn gốc từ bên ngoài Ukraina và dân số Ukraina sinh ra tuyên bố dân tộc Nga.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Người Nga tại Ukraina phân bố vào năm 2001.

Trong lịch sử, hầu hết tất cả người Nga sống ở phía đông nam và phía đông Ukraina, nơi trước đây họ đã thành lập Novorossya (Tân Nga). Tỷ lệ người Nga tại Ukraina có xu hướng tăng về phía nam và miền đông Ukraina.

Theo một khảo sát năm 2001, người Nga tại Ukraina là nhóm dân tộc lớn nhất ở Sevastopol (71,7%) và Cộng hòa tự trị Krym (58%), và ở một số thành phố và khu vực[2](Donetsk (48,2%) và Makiyivka (50,8%) ở Donetsk, Ternivka (52,9%) ở Dnipropetrovsk, Krasnodon (63,3%) và Sverdlovsk (58,7%) và Krasnodonskyi raion (51,7%) and Stanychno-Luhanskyi (61,1%) raion ở Luhansk Oblast, Reni (70,54%) và Izmail (43,7%) ở Odessa, Putyvl Raion (51,6%) ở Sumy.[3]

Ở Ukraina, tiếng Ngangôn ngữ thiểu số quan trọng nhất. Đây là ngôn ngữ được nói nhiều nhất trong Bán đảo KrymDonbas và là ngôn ngữ đầu tiên được nói ở miền đông và miền nam Ukraina, so với ngôn ngữ thứ haiKiev.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Results / General results of the census / National composition of population”. 2001 Ukrainian Census. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2007. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “census” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ “Why Eastern Ukraine is an integral part of Ukraine”.
  3. ^ Дністрянський М.С. Етнополітична географія України. Лівів. Літопис, видавництво ЛНУ імені Івана Франка, 2006, page 342 ISBN 966-7007-60-X

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Đánh giá, Hướng dẫn build Kazuha - Genshin Impact
Kazuha hút quái của Kazuha k hất tung quái lên nên cá nhân mình thấy khá ưng. (E khuếch tán được cả plunge atk nên không bị thọt dmg)
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Bandai Namco đã ấn định ngày phát hành chính thức của tựa game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.