Odessa Oblast Одеська область Odes’ka oblast’ | |
---|---|
— Tỉnh (oblast) — | |
Tên hiệu: Одещина (Odeshchyna) | |
Vị trí của Odessa Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh) | |
Quốc gia | Ukraina |
Trung tâm hành chính | Odessa |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Eduard Matviychuk[1] (Đảng Các khu vực[1]) |
• Hội đồng tỉnh | 120 ghế |
• Chủ tịch | Mykola Leonidovych Skoryk (Đảng Các khu vực) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 33.310 km2 (12,860 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Hạng 1st |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 2.687.543 |
• Thứ hạng | Hạng 6 |
• Mật độ | 81/km2 (210/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 65000-68999 |
Mã vùng | +380-48 |
Mã ISO 3166 | UA-51 |
Thành phố kết nghĩa | Kanagawa |
Số huyện | 26 |
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh | 7 |
Tổng số thành phố (tổng cộng) | 19 |
Số thị trấn | 33 |
Số làng | 1138 |
FIPS 10-4 | UP17 |
Trang web | www.odessa.gov.ua |
Tỉnh Odessa (tiếng Ukraina: Одеська область, chuyển tự: Odes’ka oblast’) là một tỉnh (oblast) cực nam và là tỉnh lớn nhất ở tây nam của Ukraina, giáp biên giới với các vùng tự trị Transnistria, Gagauzia, các khu Ştefan Vodă, Căuşeni, Basarabeasca, Taraclia, Cahul của Moldova, vùng Sud-Est của România và biển Đen. Tỉnh lỵ đóng ở Odessa. Tỉnh có diện tích 33.310 km2 là tỉnh có diện tích lớn nhất quốc gia này, dân số năm 2008 là 2.687.543 người đông thứ 6 trong các tỉnh của Ukraina.