Ngỗng Pomeranian

Ngỗng Pomeranian
Quốc gia nguồn gốcĐức
Phân bốĐức, Pháp, Hoa Kỳ

Ngỗng Pomeranian (tiếng Đức: Pommerngans,[1] tiếng Pháp: L'oie de Poméranie[2]), còn được biết đến thông qua một cái tên khác là ngỗng Rügener,[1] là một giống ngỗng nhà.

Mặc dù chỉ có một giống được công nhận chính thức kể từ năm 1912,[1] giống ngỗng này được phát triển bởi nông dân người Đức ở Pomerania vào đầu những năm 1500.[3] Trong khi nó là giống ngỗng phổ biến trên khắp thị trường trên khắp châu Âu[4] - đặc biệt là ở Đức, Ba Lan và ở Đức và cộng đồng Slav xung quanh vùng Baltic - ngày nay "có rất ít nhà lai tạo của ngỗng Pomeranian trong lịch sử."[5]

Ở quê hương Đức, ngỗng Pomeranian là một "giống ngỗng tiện dụng"[6] có màu lông phổ biến là màu trắng, xám, sống lưng màu vàng da bò, và giống màu xám yên ngựa.[7][8]

Giống ngỗng Saddleback Pomeranian Hoa Kỳ đóng vai trò gần như là đại diện duy nhất của giống ngỗng Pomeranian tại Hoa Kỳ và được Hiệp hội Gia cầm Hoa Kỳ công nhận.[9] Giống ngỗng này hi6e5n nay không phổ biến và do đó tổ chức Bảo tồn giống vật nuôi Hoa Kỳ nhận định tình trạng của giống ngỗng này là "Nguy cấp".[6]

Ngoại hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngỗng Pomeranian có trọng lượng trung bình 16 pound và đẻ khoảng 70 quả trứng một mùa[4] mặc dù một số loại có thể sinh ra ít hơn.[6] Chúng đóng vai trò ngỗng canh gác tốt khi có xu hướng chào đón du khách một cách náo nhiệt và ồn ào.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Der Große Geflügelstandard in Farbe, Bd. 3. Wassergeflügel: Gänse und Enten. Oertel + Spörer. ISBN 3-88627-219-2
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Pomeranian, Toulouse or Emden goose eggs
  3. ^ a b [1] Lưu trữ 2010-12-13 tại Wayback Machine Ashton, Chris. 1999. Domestic Geese. The Crowned Press, LTD. Ramsbury, England.
  4. ^ a b [2] FeatherSite: Pomeranian Geese
  5. ^ [3] Society for the Preservation of Poultry Antiquities Bulletin 2004, "Preserve the Pomeranian Goose"
  6. ^ a b c [4] Lưu trữ 2010-12-13 tại Wayback Machine The American Livestock Breeds Conservancy
  7. ^ [5] Lưu trữ 2010-12-13 tại Wayback Machine Holderread, Dave. 1981. The Book of Geese: a Complete Guide to Raising the Home Flock. Hen House Publications. Corvallis, Oregon
  8. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2008.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết) Pommerngans (in German)
  9. ^ American Poultry Association, Inc. (APA): The American Standard of Perfection. Mendon, Massachusetts, 2001.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm