Ngao Hán 敖汉旗 • ᠠᠣᠬᠠᠨ ᠬᠣᠰᠢᠭᠤ Aohan | |
---|---|
— Kỳ — | |
Vị trí tại Nội Mông | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Nội Mông |
Địa cấp thị | Xích Phong |
Kỳ lị | Tân Huệ |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 8.294 km2 (3,202 mi2) |
Độ cao | 575 m (1,886 ft) |
Dân số (2020)[1] | |
• Tổng cộng | 448.712 |
• Mật độ | 54/km2 (140/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Website | www |
Ngao Hán | |||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 敖汉旗 | ||||||
Phồn thể | 敖漢旗 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Mông Cổ | |||||||
Kirin Mông Cổ | Аухан хошуу | ||||||
Chữ Mông Cổ | ᠠᠣᠬᠠᠨ ᠬᠣᠰᠢᠭᠤ | ||||||
|
Ngao Hán (chữ Hán giản thể:敖汉旗, bính âm:, Áohàn Qi) là một kỳ thuộc Khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc. Kỳ này có diện tích 8.294 km², dân số 580.000 người. Mã số bưu chính của Aohan là 024300. Chính quyền kỳ đóng ở trấn Tân Huệ. Về mặt hành chính, kỳ này được chia thành 6 trấn, 1 tô mộc và 23 hương.
Dữ liệu khí hậu của Ngao Hán, elevation 579 m (1.900 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 10.2 (50.4) |
19.7 (67.5) |
26.9 (80.4) |
32.0 (89.6) |
37.6 (99.7) |
38.9 (102.0) |
41.7 (107.1) |
37.5 (99.5) |
35.0 (95.0) |
28.5 (83.3) |
21.9 (71.4) |
14.4 (57.9) |
41.7 (107.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −4.6 (23.7) |
−0.3 (31.5) |
6.9 (44.4) |
16.0 (60.8) |
23.1 (73.6) |
27.1 (80.8) |
28.9 (84.0) |
27.6 (81.7) |
23.1 (73.6) |
14.9 (58.8) |
4.3 (39.7) |
−2.9 (26.8) |
13.7 (56.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | −11.7 (10.9) |
−7.6 (18.3) |
−0.1 (31.8) |
9.1 (48.4) |
16.5 (61.7) |
21.0 (69.8) |
23.3 (73.9) |
21.6 (70.9) |
16.1 (61.0) |
8.0 (46.4) |
−2.0 (28.4) |
−9.5 (14.9) |
7.1 (44.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −17.4 (0.7) |
−13.9 (7.0) |
−6.8 (19.8) |
2.3 (36.1) |
9.7 (49.5) |
15.1 (59.2) |
18.2 (64.8) |
16.2 (61.2) |
9.6 (49.3) |
1.9 (35.4) |
−7.6 (18.3) |
−15 (5) |
1.0 (33.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −28.8 (−19.8) |
−28.3 (−18.9) |
−21.9 (−7.4) |
−10.7 (12.7) |
−2.5 (27.5) |
3.0 (37.4) |
9.4 (48.9) |
5.3 (41.5) |
−2.6 (27.3) |
−11.2 (11.8) |
−23.9 (−11.0) |
−27.3 (−17.1) |
−28.8 (−19.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 1.5 (0.06) |
2.8 (0.11) |
7.7 (0.30) |
18.2 (0.72) |
43.2 (1.70) |
76.7 (3.02) |
111.1 (4.37) |
76.9 (3.03) |
35.2 (1.39) |
20.1 (0.79) |
9.0 (0.35) |
2.1 (0.08) |
404.5 (15.92) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.0 | 2.1 | 3.8 | 5.4 | 8.7 | 12.6 | 12.0 | 10.1 | 7.0 | 5.0 | 3.3 | 2.5 | 74.5 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.8 | 3.1 | 4.1 | 2.1 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.7 | 3.9 | 3.4 | 21.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 48 | 42 | 39 | 38 | 43 | 57 | 69 | 70 | 59 | 50 | 49 | 49 | 51 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 219.5 | 220.5 | 263.4 | 257.1 | 289.3 | 268.1 | 266.5 | 273.9 | 260.7 | 246.7 | 203.0 | 202.2 | 2.970,9 |
Phần trăm nắng có thể | 75 | 73 | 71 | 64 | 64 | 59 | 58 | 64 | 71 | 73 | 70 | 72 | 68 |
Nguồn: China Meteorological Administration[2][3] |
Dữ liệu khí hậu của trấn Hưng Long Oa, elevation 401 m (1.316 ft), (1991–2020 normals) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −4.4 (24.1) |
0.1 (32.2) |
7.4 (45.3) |
16.6 (61.9) |
23.7 (74.7) |
27.4 (81.3) |
29.0 (84.2) |
27.9 (82.2) |
23.6 (74.5) |
15.6 (60.1) |
4.9 (40.8) |
−2.7 (27.1) |
14.1 (57.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | −10.8 (12.6) |
−6.8 (19.8) |
0.6 (33.1) |
9.9 (49.8) |
17.1 (62.8) |
21.5 (70.7) |
23.7 (74.7) |
22.1 (71.8) |
16.5 (61.7) |
8.4 (47.1) |
−1.6 (29.1) |
−8.9 (16.0) |
7.6 (45.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −15.9 (3.4) |
−12.5 (9.5) |
−5.8 (21.6) |
3.0 (37.4) |
10.1 (50.2) |
15.5 (59.9) |
18.9 (66.0) |
16.8 (62.2) |
9.8 (49.6) |
2.0 (35.6) |
−7.1 (19.2) |
−13.9 (7.0) |
1.7 (35.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 1.3 (0.05) |
2.0 (0.08) |
5.9 (0.23) |
16.0 (0.63) |
41.9 (1.65) |
84.5 (3.33) |
113.1 (4.45) |
78.1 (3.07) |
33.2 (1.31) |
17.1 (0.67) |
7.2 (0.28) |
1.7 (0.07) |
402 (15.82) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.8 | 2.0 | 2.9 | 4.7 | 8.1 | 11.2 | 11.7 | 10.0 | 6.1 | 4.0 | 3.0 | 2.0 | 67.5 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.7 | 2.9 | 3.6 | 1.9 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.1 | 3.4 | 3.0 | 18.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 43 | 38 | 36 | 35 | 42 | 59 | 72 | 72 | 61 | 51 | 47 | 47 | 50 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 216.5 | 218.2 | 262.8 | 258.4 | 286.1 | 261.2 | 250.9 | 259.9 | 256.6 | 243.6 | 199.9 | 202.8 | 2.916,9 |
Phần trăm nắng có thể | 74 | 73 | 71 | 64 | 63 | 57 | 55 | 61 | 69 | 72 | 69 | 72 | 67 |
Nguồn: China Meteorological Administration[2][4] |