Ngao mật

Ngao mật

Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Bivalvia
Phân lớp (subclass)Heterodonta
Bộ (ordo)Veneridae
Phân bộ (subordo)Meretricinae
Chi (genus)Meretrix
Loài (species)M. lusoria
Danh pháp hai phần
Meretrix lusoria
Roeding, 1798

Ngao mật (Danh pháp khoa học: Meretrix lusoria) là một loại ngao trong họ Veneridae. Chúng là một loài có giá trị, được khai thác để lấy thịt, vỏ để làm đồ trang trí và được dùng trong Đông y. Ngao mật sống ở vùng triều giữa đến cuối tuyến triều thấp, chỗ đáy cát hay cát bùn với độ mặn của nước triều là khoảng 16%o, chúng sống vùi mình trong đáy.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngao mật là một động vật thân mềm, có hai mảnh vỏ bằng nhau, úp vào và mở ra nhờ bản lề. Vỏ dày hình tam giác, đỉnh vỏ nhô cao, ngả về phía trước, mặt ngoài có lớp sừng nhẵn bóng, màu xám nâu, có những vằn vòng sẫm màu, mặt trong màu trắng, có lớp xà cừ mỏng. Vỏ ngao mật chứa calci với hàm lượng cao dưới dạng muối carbonat, phosphat và sulfat.

Vòi của ngao gồm hai ống, một ống hút vào, mang theo các hạt thức ăn nhỏ li ti, còn ống kia dùng để tống các bã thải ra ngoài. Ngao thu hồi vòi khi thủy triều rút và phụt nước ra ngoài. Thịt ngao mật có giá trị cao trong thực phẩm, được coi là đặc sản. Thịt có vị ngọt, thơm và béo như sò huyết.

Khai thác

[sửa | sửa mã nguồn]

Những nơi có sản lượng ngao mật lớn là các bãi vùng triều ven biển Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bến Tre. Mùa khai thác ngao mật vào vụ xuân hè. Người ta dùng một dụng cụ đặc biệt như cái cào, thọc vào cát rồi cời ngao ra. Đem ngao về, rửa sạch, tách vỏ lấy thịt, rồi chế biến vỏ ngao. Thịt ngao mật có tên thuốc trong y học cổ truyền và kinh nghiệm dân gian là xa ngao nhục, có vị ngọt, mặn, tính lạnh, không độc, có tác dụng giải độc, tiêu khát, chống viêm chữa chứng háo khát, say rượu, ung nhọt sưng đau. Dạng dùng thông thường là thức ăn - vị thuốc như nấu cháo, làm canh, xào...

Món ăn từ ngao mật

Ở Trung Quốc, thịt ngao mật phối hợp với thịt sò huyết, cốc tinh thảo, mỗi vị 50g, sao khô, tán nhỏ, nấu với 100g gan lợn đã thái mỏng và một bát nước cơm cho nhừ nhuyễn, rồi ăn cái, uống nước làm một lần trước khi đi ngủ, dùng chữa đục thủy tinh thể. Vỏ ngao mật, tên thuốc là văn cáp, cáp xác hay hải cáp phấn. Dược liệu có vị mặn, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, hóa đàm. Bột vỏ ngao mật 15g mỗi lần uống với rượu hâm nóng còn chữa được chứng đau bụng ở phụ nữ sau đẻ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Download Taishou Otome Otogibanashi Vietsub
Taisho Otome Fairy Tale là một bộ truyện tranh Nhật Bản được viết và minh họa bởi Sana Kirioka