Nhái cây Waza

Nhái cây Waza
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Gracixalus
Loài:
G. nonggangensis
Danh pháp hai phần
Gracixalus nonggangensis
Mo, Zhang, Luo, Zhou & Chen, 2013[1]
Các đồng nghĩa[2]

Nhái cây Waza, tên khoa học: Gracixalus nonggangensis, là một loài ếch thuộc họ Rhacophoridae đặc hữu của Việt Nam. Loài nhái cây này được đặt theo được đặt theo tên của Hiệp hội Các vườn thú thế giới (WAZA) để ghi nhận những đóng góp của tổ chức này đối với công tác bảo tồn các loài động vật hoang dã nói chung và ếch nhái nói riêng.[3][2][4][5]

Mẫu vật của loài này đã được thu thập ở vùng núi đá vôi ở phía đông tỉnh Cao Bằng ở độ cao 400-650m so với mực nước biển. Loài nhái cây này sinh sống ở các Thung lũng đá vôi hoặc cửa hang động, khá xa nguồn nước.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mo; Zhang; Luo; Zhou; Chen (2013). “A new species of the genus Gracixalus (Amphibia: Anura: Rhacophoridae) from southern Guangxi, China” (PDF). Zootaxa. 3616 (1): 61–72. doi:10.11646/zootaxa.3616.1.5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2020). Gracixalus nonggangensis Mo, Zhang, Luo, Zhou, and Chen, 2013”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Gracixalus waza Waza Treefrog, Waza Ruderfrosch, Nhai cay wa-za”. AmphibiaWeb. University of California, Berkeley. 2018. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ “IUCN Red List of Threatened Species”. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ Nguyen, Truong Quang; Le, Minh Duc; Pham, Cuong The; Nguyen, Tao Thien; Bonkowski, Michael & Ziegler, Thomas (2013). “A new species of Gracixalus (Amphibia: Anura: Rhacophoridae) from northern Vietnam”. Organisms Diversity & Evolution. 13 (2): 203–214. doi:10.1007/s13127-012-0116-0.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyen, Le, Pham, Nguyen, Bonkowski & Ziegler, 2013: A new species of Gracixalus (Amphibia: Anura: Rhacophoridae) from northern Vietnam. Organisms Diversity and Evolution, vol. 13, Bản mẫu:N°, tr. 203-214.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Event Planner là một vị trí không thể thiếu để một sự kiện có thể được tổ chức suôn sẻ và diễn ra thành công
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lược qua các thông tin cơ bản của các vị thần với quốc gia của mình
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.