Nhân khẩu Đế quốc Nhật Bản

Dân số Nhật Bản tại thời kỳ Minh Trị Duy Tân được ước tính là 34.985.000 vào ngày 01 tháng 1 năm 1873, trong khi cơ quan đăng ký chính thức gia đình gốc (本籍, honseki) và de facto (hay hiện tại cơ quan đăng ký (現住, genjū) dân số trên cùng ngày lần lượt là 33.300.644 và 33.416.939. Chúng tương đương với dân số của Anh (31.000.000), Pháp (38.000.000) và Áo-Hung (38.000.000).

Chính phủ Minh Trị đã thành lập hệ thống đăng ký mặc đồng phục của sổ đăng ký gia đình (戸籍 đăng ký gia đình) vào năm 1872, được gọi là Jinshin koseki (壬申戸籍).

Năm honseki

dân số

Loại-A de facto

dân số

Loại-B de facto

dân số

Dân số ước tính
8 tháng 3 năm 1872 33,110,796 33,238,011 34,806,000
1 tháng 1 năm 1873 33,300,644 33,416,939 34,985,000
1 tháng 1 năm 1874 33,625,646 33,749,932 35,154,000
1 tháng 1 năm 1875 33,997,415 33,997,250 35,316,000
1 tháng 1 năm 1876 34,338,367 34,302,068 35,555,000
1 tháng 1 năm 1877 34,628,328 35,870,000
1 tháng 1 năm 1878 34,898,540 36,166,000
1 tháng 1 năm 1879 35,768,547 36,464,000
1 tháng 1 năm 1880 35,929,023 36,649,000
1 tháng 1 năm 1881 36,358,955 36,965,000
1 tháng 1 năm 1882 36,700,079 37,259,000
1 tháng 1 năm 1883 37,017,262 37,569,000
1 tháng 1 năm 1884 37,451,727 37,687,645 37,451,800 37,962,000
1 tháng 1 năm 1885 37,868,949 37,975,069 37,704,100 38,313,000
1 tháng 1 năm 1886 38,151,217 38,276,376 38,147,600 38,541,000
31 tháng 12 năm 1886 38,507,177 38,833,415 38,530,400 38,703,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1887)
31 tháng 12 năm 1887 39,069,691 39,510,146 39,137,100 39,029,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1888)
31 tháng 12 năm 1888 39,607,234 40,105,479 39,626,600 39,473,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1889)
31 tháng 12 năm 1889 40,072,020 40,692,808 40,076,500 39,902,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1890)
31 tháng 12 năm 1890 40,453,461 40,968,835 40,460,300 40,251,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1891)
31 tháng 12 năm 1891 40,718,677 41,268,732 40,718,800 40,508,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1892)
31 tháng 12 năm 1892 41,089,940 41,696,847 41,083,400 40,860,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1893)
31 tháng 12 năm 1893 41,388,313 42,060,976 41,378,600 41,142,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1894)
31 tháng 12 năm 1894 41,813,215 42,430,985 41,694,700 41,557,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1895)
31 tháng 12 năm 1895 42,270,620 43,048,226 42,225,300 41,992,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1896)
31 tháng 12 năm 1896 42,708,264 43,499,833 42,665,300 42,400,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1897)
31 tháng 12 năm 1897 43,228,863 43,978,495 43,180,400 42,886,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1898)
31 tháng 12 năm 1898 43,763,855 45,403,041 43,716,400 43,404,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1899)
31 tháng 12 năm 1899 44,270,495 44,269,900 43,847,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1900)
31 tháng 12 năm 1900 44,825,597 44,831,300 44,359,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1901)
31 tháng 12 năm 1901 45,446,369 45,404,700 44,964,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1902)
31 tháng 12 năm 1902 46,041,768 45,990,000 45,546,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1903)
31 tháng 12 năm 1903 46,732,876 48,542,736 46,588,000 46,135,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1904)
31 tháng 12 năm 1904 47,219,566 47,197,600 46,620,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1905)
31 tháng 12 năm 1905 47,678,396 47,819,300 47,038,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1906)
31 tháng 12 năm 1906 48,164,761 48,451,100 47,416,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1907)
31 tháng 12 năm 1907 48,819,630 49,092,000 47,965,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1908)
31 tháng 12 năm 1908 49,588,804 51,742,486 49,318,300 48,554,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1909)
31 tháng 12 năm 1909 50,254,471 50,011,700 49,184,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1910)
31 tháng 12 năm 1910 50,984,844 50,716,600 49,852,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1911)
31 tháng 12 năm 1911 51,753,934 51,435,400 50,577,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1912)
31 tháng 12 năm 1912 52,522,753 52,167,000 51,305,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1913)
31 tháng 12 năm 1913 53,362,682 55,131,270 52,911,800 52,039,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1914)
31 tháng 12 năm 1914 54,142,441 53,668,600 52,752,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1915)
31 tháng 12 năm 1915 54,935,755 54,439,400 53,496,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1916)
31 tháng 12 năm 1916 55,637,431 55,224,500 54,134,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1917)
31 tháng 12 năm 1917 56,335,971 56,022,700 54,739,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1918)
31 tháng 12 năm 1918 56,667,711 58,087,277 55,662,900 55,033,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1919)
31 tháng 12 năm 1919 57,233,906 56,253,200 55,473,000 (kể từ 1 tháng 1 năm 1920)

Cuộc điều tra dân số quốc gia đầu tiên dựa trên một mẫu dân cư đầy đủ được tiến hành tại Nhật Bản vào năm 1920 và được tiến hành cứ năm năm một lần sau đó. Theo Cục Thống kê của Bộ Nội vụ và Truyền thông, sự phân bố dân số của Nhật Bản từ năm 1920 đến năm 1945 như sau[1].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Anime Super Cup Vietsub
Anime Super Cup Vietsub
Tự do trong sự cô đơn, Koguma tìm thấy một chiếc xe máy
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Thông thường HM sẽ liệt kê các công việc (Trách nhiệm) của vị trí, dựa trên kinh nghiệm của cá nhân mình
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo