Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nicolás Milesi Van Lommel | ||
Ngày sinh | 10 tháng 11, 1992 | ||
Nơi sinh | Young, Uruguay | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al Dhafra | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010–2011 | Torque | ||
2011–2012 | Toluca | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2014 | Torque | 42 | (6) |
2014 | Atlético Paranaense | 0 | (0) |
2014–2016 | Danubio | 39 | (4) |
2016–2018 | Al-Hilal | 36 | (3) |
2018- | Al Dhafra | 0 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 4 năm 2018 |
Nicolás Milesi Van Lommel (sinh ngày 10 tháng 11 năm 1992 ở Young) là một cầu thủ bóng đá người Uruguay thi đấu cho Al Dhafra ở vị trí tiền vệ ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.
Sinh ra ở Young, Milesi tốt nghiệp từ hệ thống trẻ của Club Atlético Torque.
Đầu năm 2012, Milesi đến Mexico để thử việc ở Deportivo Toluca. Anh ở đó 6 tháng thi đấu cho đội trẻ.[1]
Anh có màn ra mắt ngày 20 tháng 10 năm 2012, ghi 1 bàn thắng trong trận hòa 3–3 trên sân khách trước Rampla Juniors.[2] Anh vào sân từ phút thứ 75 thay cho Jesús Toscanini, và sau 7 phút thì anh ghi bàn.
Ngày 7 tháng 1 năm 2014 anh chuyển đến Danubio;[3] tuy nhiên, một tháng sau, Milesi gia nhập đội bóng ở Brazilian Série A Atlético Paranaense.[4] Anh chưa bao giờ đá cho đội một và bị đẩy xuống đội dự bị, vì vậy 6 tháng sau anh trở lại Uruguay, thi đấu 2 năm cho Danubio.
Ngày 5 tháng 8 năm 2016, Milesi ký một bản hợp đồng chuyên nghiệp với câu lạc bộ Ả Rập Al-Hilal, và giành chức vô địch tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út ngay trong mùa giải đầu tiên.
Tính đến 12 tháng 4 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út | Cúp Hoàng tử Ả Rập Xê Út | Saudi Champions Cup | Siêu cúp bóng đá Ả Rập Xê Út | Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Al-Hilal | |||||||||||||
2016–17 | 18 | 1 | 1 | 0 | 3 | 1 | 0 | 0 | 8 | 2 | 30 | 4 | |
2017–18 | 18 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | 29 | 2 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 36 | 4 | 1 | 0 | 5 | 1 | 0 | 0 | 17 | 2 | 59 | 6 |