Nicolae Dică playing for CFR Cluj | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nicolae Marius Dică | ||
Ngày sinh | 9 tháng 5, 1980 | ||
Nơi sinh | Piteşti, Romania | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | SCM Pitești (manager) | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–2000 | Mioveni | 50 | (19) |
2000–2004 | Argeș Pitești | 88 | (34) |
2004–2008 | Steaua București | 125 | (54) |
2008–2010 | Catania | 3 | (0) |
2009–2010 | → Iraklis (loan) | 13 | (3) |
2010 | → CFR Cluj (loan) | 13 | (0) |
2010 | → Manisaspor (loan) | 5 | (0) |
2011 | Steaua București | 11 | (4) |
2011 | Mioveni | 15 | (1) |
2012–2014 | Viitorul Constanța | 69 | (19) |
Tổng cộng | 392 | (134) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2010 | Romania | 32 | (9) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2014–2015 | Steaua București (assistant) | ||
2015– | SCM Pitești | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 8 tháng 1 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 5 tháng 6 năm 2010 |
Nicolae Marius Dică (born 9 tháng 5 năm 1980 in Pitești) là một cầu thủ bóng đá người România. Anh đoạt chức vô địch Romania: 2005, 2006, 2010.[2] Anh giải nghệ năm 2014 ở tuổi 34.