Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Udon Thani |
Văn phòng huyện: | 17°21′38″B 103°6′20″Đ / 17,36056°B 103,10556°Đ |
Diện tích: | 708,119 km² |
Dân số: | 114.982 (2005) |
Mật độ dân số: | 162.4 người/km² |
Mã địa lý: | 4106 |
Mã bưu chính: | 41130 |
Bản đồ | |
Nong Han (tiếng Thái: หนองหาน; Phát âm tiếng Thái: [noọng hản]) là một huyện (amphoe) của tỉnh Udon Thani, đông bắc Thái Lan.
Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là: Chai Wan, Ku Kaeo, Prachaksinlapakhom, Mueang Udon Thani, Phibun Rak và Thung Fon của tỉnh Udon Thani, và Sawang Daen Din của tỉnh Sakon Nakhon. Ở đây có địa điểm khảo cổ Ban Chiang, di sản văn hóa thế giới.
Huyện này được chia thành 12 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 161 làng (muban). Có ba thị trấn (thesaban tambon) - Nong Han, Nong Mek and Ban Chiang mỗi đơn vị nằm trên một phần của tambon cùng tên. Có 12 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Nong Han | หนองหาน | 17 | 16.031 | |
2. | Nong Mek | หนองเม็ก | 19 | 14.877 | |
5. | Phang Ngu | พังงู | 15 | 9.424 | |
6. | Sabaeng | สะแบง | 8 | 8.032 | |
7. | Soi Phrao | สร้อยพร้าว | 11 | 6.097 | |
9. | Ban Chiang | บ้านเชียง | 15 | 11.365 | |
10. | Ban Ya | บ้านยา | 11 | 5.602 | |
11. | Phon Ngam | โพนงาม | 20 | 13.373 | |
12. | Phak Top | ผักตบ | 13 | 8.287 | |
14. | Nong Phai | หนองไผ่ | 14 | 9.024 | |
17. | Don Hai Sok | ดอนหายโศก | 10 | 6.790 | |
18. | Nong Sa Pla | หนองสระปลา | 8 | 6.080 |
Các con số không có trong bảng này là tambon nay tạo thành huyện Phibun Rak và Ku Kaeo.