Notamacropus agilis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Phân thứ lớp: | Marsupialia |
Bộ: | Diprotodontia |
Họ: | Macropodidae |
Chi: | Notamacropus |
Loài: | N. agilis
|
Danh pháp hai phần | |
Notamacropus agilis (Gould, 1842) | |
Khu vực phân bổ |
Notamacropus agilis là một loài động vật có vú trong họ Macropodidae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Gould mô tả năm 1841.[2] Con đực lớn hơn khá nhiều so với con cái, con đực có chiều dài đầu và thân lên đến 85 cm và cân nặng 16–27 kg còn con cái dài 72 cm và cân nặng 9–15 cm. Đuôi của cả con đực và con cái đều dài và uyển chuyển, đuôi dài bằng thân và đầu. Chúng có tai khá lớn có rìa màu đen và mũi tai cũng màu đen. Lưng có màu nâu cát còn phía trên màu hơn trắng. Chúng có dải sẫm màu giữa hai tai, một màu nhạt hai bên má và một dải nhạt nữa dọc đùi.
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên msw3