Nukaga Fukushirō | |
---|---|
額賀 福志郎 | |
Nukaga Fukushirō năm 2024 | |
Nghị trưởng Chúng Nghị viện | |
Nhậm chức 20 tháng 10 năm 2023 | |
Nghị phó | Kaieda Banri |
Tiền nhiệm | Hosoda Hiroyuki |
Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 27 tháng 8 năm 2007 – 2 tháng 8 năm 2008 (341 ngày) | |
Thủ tướng | Abe Shinzō Fukuda Yasuo |
Tiền nhiệm | Omi Kōji |
Kế nhiệm | Ibuki Bunmei |
Giám đốc Cơ quan phòng vệ Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 31 tháng 10 năm 2005 – 26 tháng 9 năm 2006 (330 ngày) | |
Thủ tướng | Koizumi Junichirō |
Tiền nhiệm | Ōno Yoshinori |
Kế nhiệm | Kyūma Fumio |
Bộ trưởng chuyên trách Chính sách Kinh tế và Tài khóa | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 1 năm 2001 – 23 tháng 1 năm 2001 (17 ngày) | |
Thủ tướng | Mori Yoshirō |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Asō Tarō |
Cục trưởng Cục Kế hoạch kinh tế | |
Nhiệm kỳ 5 tháng 12 năm 2000 – 6 tháng 1 năm 2001 (32 ngày) | |
Thủ tướng | Mori Yoshirō |
Tiền nhiệm | Sakaiya Taichi |
Kế nhiệm | Chức vụ bãi bỏ |
Phó Chánh Văn phòng Nội các | |
Nhiệm kỳ 5 tháng 10 năm 1999 – 4 tháng 7 năm 2000 (273 ngày) | |
Thủ tướng | Obuchi Keizō Mori Yoshirō |
Tiền nhiệm | Suzuki Muneo |
Kế nhiệm | Abe Shinzō |
Giám đốc Cơ quan phòng vệ Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 7 năm 1998 – 20 tháng 11 năm 1998 (113 ngày) | |
Thủ tướng | Obuchi Keizō |
Tiền nhiệm | Kyūma Fumio |
Kế nhiệm | Norota Hosei |
Phó Chánh Văn phòng Nội các | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 9 năm 1997 – 30 tháng 7 năm 1998 (322 ngày) | |
Thủ tướng | Hashimoto Ryūtarō |
Tiền nhiệm | Yosano Kaoru |
Kế nhiệm | Suzuki Muneo Uesugi Mitsuhiro |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 11 tháng 1, 1944 Asō, Ibaraki, Nhật Bản |
Đảng chính trị | Dân chủ Tự do |
Alma mater | Đại học Waseda |
Website | Trang web chính thức |
Nukaga Fukushirō (額賀 福志郎 (Ngạch Hạ Phúc Chí Lang) sinh ngày 11 tháng 1 năm 1944) là một chính khách người Nhật Bản, và là đảng viên Đảng Dân chủ Tự do. Ông là Nghị viên Chúng Nghị viện từ năm 1983 đến nay và đại diện cho quận 2 Ibaraki.[1] Ông từng 2 lần giữ chức Bộ trưởng Quốc phòng và 1 lần giữ chức Bộ trưởng Tài chính[2].