Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Keigo Numata | ||
Ngày sinh | 24 tháng 7, 1990 | ||
Nơi sinh | Gifu, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Zweigen Kanazawa | ||
Số áo | 45 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2008 |
Takasaki Municipal High School of Takasaki City | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | CAL Bariri | ||
2010–2011 | Guaçuano | ||
2011 | Taquaritinga | ||
2012–2013 | Gamba Osaka | 0 | (0) |
2014–2015 | Kamatamare Sanuki | 63 | (10) |
2016– | Omiya Ardija | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2016 |
Keigo Numata (沼田 圭悟 Numata Keigo , sinh ngày 24 tháng 7 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. He made is professional debut ở Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á ngày 16 tháng 5 năm 2012, in a group stage match trước Adelaide United.
Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2016.[1]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác1 | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | J. League Cup | Châu Á | Tổng cộng | |||||||||
2012 | Gamba Osaka | J1 League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | - | 1 | 0 | |
2013 | J2 League | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | 0 | 0 | ||||
2014 | Kamatamare Sanuki | 27 | 5 | 1 | 0 | - | - | 2 | 0 | 30 | 5 | |||
2015 | 36 | 5 | 2 | 0 | - | - | - | 38 | 5 | |||||
Tổng | 63 | 10 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 69 | 10 |
1Bao gồm Promotion Playoffs to J1.