Obliquogobius

Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Chi (genus)Obliquogobius
Koumans, 1941
Loài điển hình
Gobius cometes
Alcock, 1890
Danh pháp đồng nghĩa
  • Orissagobius Herre, 1945

Obliquogobius là một chi của Họ Cá bống trắng

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:[1][2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Obliquogobius trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
  2. ^ a b Chen, I.-S., Jaafar, Z. & Shao, K.-T. (2012): A new Obliquogobius Koumans, 1941 (Teleostei: Gobiidae) from Kumejima, Ryukyu Islands, Japan. Pp. 269-273 In: Naruse, T., Chan, T.-Y., Tan, H.H., Ahyong, S.T. & Reimer, J.D. (2012) Results of the Marine Biodiversity Expedition — KUMEJIMA 2009. Zootaxa, 3367: 1–280. Zootaxa, 3367: 269–273.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Vài câu tỏ tình hàng tuyển
Những lời tỏ tình với đôi chút lãn mạn và một bầu trời yêu thương
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Bành trướng lãnh địa được xác nhận khi người thi triển hô "Bành trướng lãnh địa" những cá nhân không làm vậy đều sẽ được coi là "Giản dị lãnh địa"
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…