Omadacycline

Omadacycline (trước đây gọi là PTK-0796) [1] là một loại kháng sinh phổ rộng thuộc phân nhóm aminomethylcycline [2] của kháng sinh tetracycline. Tại Hoa Kỳ, nó đã được phê duyệt vào tháng 10 năm 2018 để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da cấp tính.

Nghiên cứu trong ống nghiệm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng omadacycline có hoạt tính chống lại một loạt các mầm bệnh gram dươnggram âm chọn lọc.[3] Omadacycline có hoạt tính in vitro mạnh đối với các vi khuẩn hiếu khí gram dương bao gồm Staphylococcus aureus (MRSA) kháng methicillin, Streptococcus pneumoniae kháng đa thuốc và <i id="mwHA">Enterococcus</i> kháng vancomycin. Omadacycline cũng có hoạt tính kháng khuẩn chống lại các aerobes gram âm phổ biến, một số vi khuẩn kỵ khí và các vi khuẩn không điển hình như LegionellaChlamydia.[4] Hoạt động này được chuyển thành hiệu quả mạnh mẽ đối với omadacycline trong mô hình nhiễm trùng hệ thống in vivochuột thí nghiệm.[5]

Các nghiên cứu in vitroin vivo bổ sung về chuyển hóa, sắp xếp và tương tác thuốc của omadacycline cho thấy omadacycline ổn định về mặt chuyển hóa (nghĩa là không trải qua quá trình biến đổi sinh học đáng kể) và không ức chế cũng không tương tác với các enzyme chuyển hóa hoặc vận chuyển.[6]

Cơ chế hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ chế hoạt động của omadacycline tương tự như các tetracycline khác - ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Omadacycline có hoạt tính chống lại các chủng vi khuẩn biểu hiện hai dạng kháng tetracycline chính (bảo vệ efflux và bảo vệ ribosome).[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Boggs, Jennifer. “Antibiotic Firm Paratek Joins IPO Queue; Aiming for $92M”. bioworld.com. Clarivate Analytics. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ Honeyman, Laura; Ismail, Mohamed; Nelson, Mark L.; Bhatia, Beena; Bowser, Todd E.; Chen, Jackson; Mechiche, Rachid; Ohemeng, Kwasi; Verma, Atul K. (2015). “Structure-Activity Relationship of the Aminomethylcyclines and the Discovery of Omadacycline”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 59 (11): 7044–7053. doi:10.1128/AAC.01536-15. PMC 4604364. PMID 26349824.
  3. ^ Tanaka, S. Ken (ngày 20 tháng 6 năm 2016). “In Vitro and In Vivo Assessment of Cardiovascular Effects with Omadacycline”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 60 (9): 5247–53. doi:10.1128/AAC.00320-16. PMC 4997885. PMID 27324778.
  4. ^ Villano, Stephen (ngày 19 tháng 8 năm 2016). “Omadacycline: development of a novel aminomethylcycline antibiotic for treating drug-resistant bacterial infections”. Future Microbiology. 11 (11): 1421–1434. doi:10.2217/fmb-2016-0100. PMID 27539442.
  5. ^ MacOne, A. B.; Caruso, B. K.; Leahy, R. G.; Donatelli, J.; Weir, S.; Draper, M. P.; Tanaka, S. K.; Levy, S. B. (tháng 2 năm 2014). “In Vitro and in Vivo Antibacterial Activities of Omadacycline, a Novel Aminomethylcycline”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 58 (2): 1127–1135. doi:10.1128/AAC.01242-13. PMC 3910882. PMID 24295985.
  6. ^ Flarakos, Jimmy (ngày 8 tháng 8 năm 2016). “Clinical disposition, metabolism and in vitro drug–drug interaction properties of omadacycline”. Xenobiotica. 47 (8): 682–696. doi:10.1080/00498254.2016.1213465. PMID 27499331.
  7. ^ Draper, M. P.; Weir, S.; MacOne, A.; Donatelli, J.; Trieber, C. A.; Tanaka, S. K.; Levy, S. B. (tháng 3 năm 2014). “Mechanism of Action of the Novel Aminomethylcycline Antibiotic Omadacycline”. Antimicrobial Agents and Chemotherapy. 58 (3): 1279–1283. doi:10.1128/AAC.01066-13. PMC 3957880. PMID 24041885.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Hướng dẫn build Zhongli đầy đủ nhất, full các lối chơi
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm