Omphalotus

Omphalotus
O. olearius
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Marasmiaceae
Chi (genus)Omphalotus
Fayod (1889)
Loài điển hình
Omphalotus olearius
(DC.) Singer (1946)
Danh sách các loài
Danh pháp đồng nghĩa[2]

Omphalotus là một chi nấm trong họ Marasmiaceae, thuộc bộ Agaricales. Chi này được nhà nghiên cứu người Thụy Sĩ, Victor Fayod miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1889. Một vài loài trong chi có khả năng phát quang.[3]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

O. olearius

O. olivascens var. olivascens

O. olivascens var. indigo

O. nidiformis

O. japonicus

O. subilludens

O. illudens

O. mexicanus

Nấm Omphalotus có mũ và cuống dày, dạng sợi; mọc thành bụi trên thân gỗ.[4] Loài O. mexicanus có thể quả màu lam sẫm xen một chút vàng.[5]

Đốc tố

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều loài nấm trong chi là nấm độc, nếu ăn thử có thể gây ra các triệu chứng ngộ độc dạ dày như buồn nôn, hoặc thâm chí tiêu chảy.[6] Chất độc trong nấm thuộc về hợp chất sesquiterpene.[7][8][9]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Earle, Franklin Sumner (1906). “The Genera of North American Gill Fungi”. Bulletin of the New York Botanical Garden. 5. tr. 373–451 (xem tr. 432).
  2. ^ Omphalotus Fayod”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Alexopoulos CJ, Mims CW, Blackwell M (1996). Introductory Mycology. John Wiley and Sons. ISBN 0-471-52229-5.
  4. ^ Paul F. Cannon; P. M. Kirk; P. F. Cannon (2007). Fungal Families of the World. CAB International. tr. 247–48. ISBN 0851998275.
  5. ^ Petersen, Ronald H.; Hughes, Karen W. (1997). “Mating systems in Omphalotus (Paxillaceae, Agaricales)”. Plant Systematics and Evolution. 211 (3–4). tr. 217–29. doi:10.1007/bf00985360. ISSN 0378-2697.
  6. ^ Joseph F. Ammirati; Traquair; James Alvin; Paul A. Horgen (1985). Poisonous Mushrooms of the Northern United States and Canada. Minneapolis, MN: University of Minnesota Press. tr. 290–91. ISBN 0816614075.
  7. ^ Benjamin, Denis R. (1995). Mushrooms: poisons and panaceas — a handbook for naturalists, mycologists and physicians. New York: WH Freeman and Company. tr. 366–67. ISBN 0-7167-2600-9.
  8. ^ Nakanishi, K.; Ohashi, M.; Tada, M.; Yamada, Y. (1965). “Illudin S (lampterol)”. Tetrahedron. 21. tr. 1231–1246. doi:10.1016/0040-4020(65)80065-5.
  9. ^ Anchel, M; Herbey, A.; Robbins, W.J. (1950). “Antibiotic Substances from Basidiomycetes: VII. Clitocybe illudens”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 36 (5). tr. 300–305. doi:10.1073/pnas.36.5.300.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Chiyo là đồng minh thân cận của Raiden Shogun, bạn của Kitsune Saiguu. Cô là một Oni xuất thân từ gia tộc Mikoshi
Eye of Perception - Weapon Guide Genshin Impact
Eye of Perception - Weapon Guide Genshin Impact
A great opportunity for you to get this weapon. Here is the description as well as other information regarding this weapon.
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.