Onaiwu Ado

Onaiwu Adō
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ オナイウ 阿道
Onaiwu Adō
Ngày sinh 8 tháng 11, 1995 (28 tuổi)
Nơi sinh Kamikawa, Saitama, Nhật Bản
Chiều cao 1,80 m
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Yokohama F. Marinos
Số áo 45
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2011–2013 Trường trung học Masatomo Fukaya
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2016 JEF United Chiba 62 (10)
2014U-22 J. League (mượn) 2 (0)
2017–2020 Urawa Red Diamonds 1 (0)
2018Renofa Yamaguchi (mượn) 42 (22)
2019Oita Trinita (mượn) 31 (10)
2020– Yokohama F. Marinos 39 (14)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014 U-19 Nhật Bản 3 (0)
2016 U-23 Nhật Bản 8 (0)
2021– Nhật Bản 3 (3)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Nhật Bản
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á
Vô địch Qatar 2016 Đồng đội
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 10 năm 2021

Onaiwu Adō (オナイウ 阿道 (あどう) (Onaiwu A-Đạo) Onaiu Adō?, sinh ngày 8 tháng 11 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản gốc Nigeria,thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Toulouseđội tuyển quốc gia Nhật Bản.

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Bố của anh là người Nigeria còn mẹ anh là người Nhật, em trai Onaiwu George đang thi đấu cho đội Vegalta Sendai.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 25 tháng 2 năm 2019[1][2][3]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp[a] Cúp Liên đoàn[b] Châu lục[c] Khác[d] Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
JEF United Chiba 2014 J2 League 6 1 2 1 8 2
J. League U-22 J3 League 2 0 2 0
JEF United Chiba 2015 J2 League 33 3 2 0 35 3
2016 J2 League 23 6 1 0 24 6
Urawa Red Diamonds 2017 J1 League 1 0 3 1 0 0 2 0 1 0 7 1
Renofa Yamaguchi 2018 J2 League 42 22 2 0 44 22
Tổng cộng sự nghiệp 107 32 10 2 0 0 2 0 1 0 120 34

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 15 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Panasonic Suita, Suita, Nhật Bản  Kyrgyzstan 1–0 5–1 Vòng loại World Cup 2022
2. 2–0
3. 3–0

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

U-23 Nhật Bản

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 232 out of 289)
  2. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 18 out of 289)
  3. ^ Onaiwu Ado tại Soccerway

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
If you're looking for a quick read, then this can be a good one. On top of that, if you like a bit of sarcastic humor with some *cussing* involved, this is THE one.
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Ichika Amasawa (天あま沢さわ 一いち夏か, Amasawa Ichika) là một trong những học sinh năm nhất của Trường Cao Trung Nâng cao.
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
BoJ đã chính thức trở thành ngân hàng cuối cùng trên thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo khi quốc gia này đang phải đối mặt với hàng thập kỷ giảm phát.