Onchnesoma

Onchnesoma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Sipuncula
Lớp (class)Sipunculidea
Bộ (ordo)Golfingiiformes
Họ (familia)Phascolionidae
Chi (genus)Onchnesoma
Koren & Danielssen, 1875
Các loài
4 (xem văn bản)

Onchnesoma là 1 trong 2 chi tạo thành họ Phascolionidae của ngành Sipuncula, được mô tả bởi Koren và Danielssen đề xuất vào năm 1873 là loài Onchnesoma steenstrupii.[1][2][3][4][5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stephen, A. C., and. Edmonds S. J. (1972): The Phyla Sipuncula and Echiura. vii+528 Trustees of The British Museum of Natural History. London. ISBN 0-565-00717-3
  2. ^ Ditadi, A.S.F. & Migotto, A.E. (1982): O Filo Sipuncula. Concelho Nacional de Desemvolvimento Cientifico e Tecnologico CNPq Brasilia. 43p.
  3. ^ a b c d e Cutler, Edward B. & Cutler, Norma J (1985): A revision of the genera Phascolion Théel and Onchnesoma Koren and Danielssen (Sipuncula). Proceedings of Biological Society of Washington 94(4):809-850
  4. ^ Cutler, Edward B. & Gibbs, Peter E. (1985): A Phylogenetic analysis of higher taxa in the Phylum Sipuncula. Systematic Zoology 34(2):162-173.
  5. ^ a b c d e Cutler, Edward B. (1994): The Sipuncula: their systematic, biology and evolution. Comstock Publishing Associates of Cornell University. Ithaca, New York. 406p ISBN 0-8014-2843-2 Google Book
  6. ^ Murina, V.V. (1976): New and rare species of sipunculida from the East China Sea. Vestnik Zoologi, 2:62-67
  7. ^ Cutler, Edward B. (1969): New species of Sipuncula from western North Atlantic. Proceedings of Biological Society of Washington, 82:209-218.
  8. ^ Smithsonian National Museum of Natural History. Antarctic Invertebrates: Onchnesoma magnibathum Cutler, 1969 http://invertebrates.si.edu/antiz/taxon_view.cfm?ScreenWidth=1003&ScreenHeight=567&taxon=8585&MODE=taxon
  9. ^ a b Koren, J. and Danielssen, D.C. (1875): Bidrag de norskr Gephyreens Naturhistorie. Nytt. Magasin for Naturvidenskapene, 21:201-138.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts
Neia và màn lột xác sau trận chiến bảo vệ thành Loyts, gián điệp do "Nazarick cộng" cài vào.
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Một công nghệ mới xuất hiện có thể giúp cuộc sống của loài người dần trở nên dễ dàng hơn, nhưng đôi khi, nó cũng mang theo những thử thách, những đợt khủng hoảng mà chúng ta phải đương đầu
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]