Onychoteuthis banksii

Onychoteuthis banksii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Cephalopoda
Phân lớp (subclass)Coleoidea
Bộ (ordo)Teuthida
Phân bộ (subordo)Oegopsina
Họ (familia)Onychoteuthidae
Chi (genus)Onychoteuthis
Loài (species)O. banksii
Danh pháp hai phần
Onychoteuthis banksii
(Leach, 1817)[2]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Loligo banksi Leach, 1817

Onychoteuthis banksii là một loài cá mực trong họ Onychoteuthidae. Nó là loài điển hình của chi Onychoteuthis. Loài này được cho là có phân bố trên toàn thế giới nhưng với sự sửa đổi của chi Onychoteuthis vào năm 2010, hiện đã chấp nhận rằng Onychoteuthis bankii bị giới hạn ở trung tâm và phía bắc Đại Tây Dương và Vịnh Mexico trong khi một loài được mô tả gần đây là Onychoteuthis horstkottei được tìm thấy ở Thái Bình Dương. Địa phương điển hìnhvịnh Guinea..[3]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như tất cả các loài mực, O. banksii là một loài săn mồi. Với những xúc tu dài, nó có thể bắt được con mồi lớn hơn nhiều so với cái miệng tương đối nhỏ của nó. Tuyến nước bọt sau tiết ra một chất độc giúp khuất phục con mồi trong khi mỏ sừng phá vỡ nó thành những mảnh nhỏ mà con mực có thể nuốt được; Đối với một con người, vết cắn của con mực này có cảm giác như một con ong bắp cày.[4] Sinh học của loài này là ít được biết đến; nó chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn, với những con cái rụng xúc tu khi trưởng thành và sau khi sinh sản, mất đi khả năng căng lên và trở nên yếu đuối.[1][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Barratt, I.; Allcock, L. (2014). Onychoteuthis banksii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2014: e.T163375A1003448. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-1.RLTS.T163375A1003448.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Philippe Bouchet (2018). Onychoteuthis banksii (Leach, 1817)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  3. ^ Bolstad, K.S.R.; Michael Vecchione; Richard E. Young; Kotaro Tsuchiya (2010). Onychoteuthis banksii (Leach, 1817). Version ngày 23 tháng 12 năm 2010”. The Tree of Life Web Project.
  4. ^ Hanlon, Roger T.; Messenger, John B. (1998). Cephalopod Behaviour. Cambridge University Press. tr. 48. ISBN 978-0-521-64583-6.
  5. ^ Bolstad, K.S. (2008). “Two New Species and a Review of the Squid Genus Onychoteuthis Lichtenstein, 1818 (Oegopsida: Onychoteuthidae) from the Pacific Ocean”. Bulletin of Marine Science. 83 (3): 481–529.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một chút về Sayu - Genshin Impact
Một chút về Sayu - Genshin Impact
Sayu là một ninja bé nhỏ thuộc Shuumatsuban – một tổ chức bí mật dưới sự chỉ huy của Hiệp Hội Yashiro
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới