Ophiocordyceps

Ophiocordyceps
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Ascomycota
Lớp (class)Sordariomycetes
Bộ (ordo)Hypocreales
Họ (familia)Ophiocordycipitaceae
Chi (genus)Ophiocordyceps
Petch (1931)
Loài điển hình
Ophiocordyceps blattae
(Petch) Petch (1931)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Cordycepioideus Stifler (1941)

Ophiocordyceps là một chi nấm trong họ Ophiocordycipitaceae[2]. Chi nấm phân bố rộng rãi, đầu tiên được mô tả khoa học bởi nhà nấm học người Anh Tom Petch vào năm 1931[3], chi này chứa khoảng 140 loài mọc ký sinh trên côn trùng[4]. Các chi biến hình tương ứng với các loài OphiocordycepsHirsutella, Hymenostilbe, Paraisaria, and Syngliocladium.[5] Ophiocordyceps unilateralis hay nấm sát thủ được biết đến với sự ký sinh trên loài kiến​​, trong đó nó làm thay đổi hành vi của những con kiến theo một cách để gieo rắc nó hiệu quả hơn[6]. Nấm tấn công vào não của kiến, gây ra nó để từ bỏ bầy đàn của nó. Kiến cắn vào phần thịt lá và vẫn bám chặt ở vị trí đó cho đến khi nó chết. Nấm sau đó có thể lây lan từ cơ thể của kiến lá để lặp lại chu kỳ[7].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ophiocordyceps Petch 1931”. MycoBank. Internationaol Mycological Association. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2011. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  2. ^ Lumbsch TH, Huhndorf SM. (2007). “Outline of Ascomycota – 2007”. Myconet. The Field Museum, Department of Botany, Chicago, USA. 13: 1–58. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2009.
  3. ^ Petch T. (1931). “Notes on entomogenous fungi”. Transactions of the British Mycological Society. 16 (1): 55–75. doi:10.1016/S0007-1536(31)80006-3.
  4. ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CABI. tr. 483. ISBN 9780851998268.
  5. ^ Sung G-H, Hywel-Jones NL, Sung J-M, Luangsa-ard JJ, Shrestha B, Spatafora JW. (2007). “Phylogenetic classification of Cordyceps and the clavicipitaceous fungi”. Studies in Mycology. 57: 5–59. doi:10.3114/sim.2007.57.01. PMC 2104736. PMID 18490993.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Pontoppidan M-B, Himaman W, Hywel-Jones NL, Boomsma JJ, Hughes DP. (2009). “Graveyards on the move: the spatio-temporal distribution of dead Orphiocordyceps-infected ants”. PLoS ONE. 4 (3): e4835. doi:10.1371/journal.pone.0004835. PMC 2652714. PMID 19279680.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ In Fossilized Leaf, Clues to a Zombie Ant, by Sindya N Bhanoo New York Times 24 August, 2010

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này