Orchidantha chinensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Lowiaceae |
Chi (genus) | Orchidantha |
Loài (species) | O. chinensis |
Danh pháp hai phần | |
Orchidantha chinensis T.L.Wu, 1964[1] |
Orchidantha chinensis là một loài thực vật có hoa trong họ Lowiaceae.[2] Loài này được Ngô Đức Lân (Wu Te Lin, 吳德鄰) miêu tả khoa học đầu tiên năm 1964.[1]
Tên gọi trong tiếng Trung là 兰花蕉 (lan hoa tiêu), nghĩa đen là chuối hoa lan.[3]
Loài bản địa miền nam Trung Quốc (Quảng Đông, nam Quảng Tây).[3][4] Môi trường sống là thung lũng núi; cao độ 200-400 m.[3]
Cây cao 45-100 cm. Thân rễ nằm sát đất. Cuống lá dài 14-50 cm; phiến lá hình elip-hình mác, 22-50 × 5,5-11 cm, đáy hình nêm, hơi xuôi xuống, đỉnh nhọn thon. Lá bắc thuôn dài, 3,5-10 cm, các lá bắc ở phần xa thì lớn hơn. Lá đài thuôn dài-hình mác, 9,5-17 × 1,5-3,2 cm. Môi hoa thẳng, 9-17 × 0,8-2,3 cm, hơi thắt lại ở phần giữa, đỉnh nhọn thon và có râu ngọn; cánh hoa bên thuôn dài, 2-3,2 cm, đỉnh có râu nhọn ~5 mm. Bao phấn ~1 cm. Bầu nhụy có phần đỉnh thuôn dài 2-3,5 cm. Vòi nhụy ~1 cm; đầu nhụy có răng cưa ở đỉnh, ở phần xa trục có phần phụ hình chữ V, đầu nhụy dài hơn ~8 mm. Quả nang màu tím sẫm, đường kính ~1,5 cm. Ra hoa tháng 3-6, tạo quả tháng 7-10.[3]
Bao gồm 2 thứ là: