Oshawa

Oshawa
—  City  —
Downtown Oshawa
Downtown Oshawa
Tên hiệu: The Motor City, The Shwa, The Shwigity
Khẩu hiệu: Prepare to be Amazed
Vị trí của Oshawa
Oshawa trên bản đồ Ontario
Oshawa
Oshawa
Vị trí của Oshawa trong Ontario
Tọa độ: 43°54′B 78°51′T / 43,9°B 78,85°T / 43.900; -78.850
Quốc gia Canada
Tỉnh Ontario
VùngVùng Durham
Thành lập1850
Chính quyền
 • Thị trưởngJohn Gray
 • Governing BodyOshawa City Council
 • MPsJim Flaherty (Whitby—Oshawa)
Colin Carrie (Oshawa)
 • MPPsJerry Ouellette (Oshawa)
Christine Elliott (Whitby—Oshawa)
Diện tích
 • City145,65 km2 (5,624 mi2)
Độ cao106 m (348 ft)
Dân số (2006)[1]
 • City141.590
 • Mật độ972,1/km2 (25,180/mi2)
 • Vùng đô thị330,594
Múi giờEastern (EST) (UTC−5)
 • Mùa hè (DST)Eastern (EDT) (UTC−4)
Mã bưu chínhL1G, L1H, L1J, L1K, L1L sửa dữ liệu
Mã điện thoại289 / 905
Trang weboshawa.ca

Oshawa (dân số năm 2006 là 141.590 người, khu vực đô thị điều tra là 330.594 người) là một thành phố ở Ontario, Canada, bên bờ hồ Ontario. Thành phố nằm ở miền Nam Ontario khoảng 60 km về phía đông trung tâm thành phố Toronto. Nó thường được xem như là mỏ neo phía đông của cả hai khu vực Greater TorontoGolden Horseshoe. Thành phố có diện tích đô thị rộng thứ 14 ở Canada. Đây là đô thị lớn nhất ở đô thị vùng Durham. Tên gọi Oshawa bắt nguồn từ thuật ngữ aazhaway Ojibwa, có nghĩa là "nơi qua" hoặc chỉ "vượt qua".[2][3]

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Oshawa (1981−2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 14.0 11.5 23.5 29.5 32.0 34.5 36.5 36.0 31.5 24.4 21.1 16.5 36,5
Trung bình cao °C (°F) −1.1 0.1 4.2 10.8 16.9 22.3 25.1 24.3 20.2 13.3 7.4 2.1 12,1
Trung bình ngày, °C (°F) −4.8 −3.6 0.4 6.6 12.3 17.6 20.6 20.0 15.9 9.5 4.2 −1.2 8,1
Trung bình thấp, °C (°F) −8.5 −7.3 −3.5 2.5 7.7 12.9 15.9 15.6 11.7 5.6 1.0 −4.4 4,1
Thấp kỉ lục, °C (°F) −30.5 −27
(−17)
−24
(−11)
−13.3 −2.8 1.1 6.0 3.0 −0.6 −7.8 −13
(9)
−29
(−20)
−30,5
Giáng thủy mm (inch) 65.6
(2.583)
56.6
(2.228)
54.2
(2.134)
72.7
(2.862)
78.9
(3.106)
73.9
(2.909)
73.1
(2.878)
77.4
(3.047)
94.0
(3.701)
70.1
(2.76)
84.8
(3.339)
70.7
(2.783)
871,9
(34,327)
Lượng mưa, mm (inch) 30.0
(1.181)
31.7
(1.248)
40.7
(1.602)
70.6
(2.78)
78.9
(3.106)
73.9
(2.909)
73.1
(2.878)
77.4
(3.047)
94.0
(3.701)
70.0
(2.756)
80.0
(3.15)
45.8
(1.803)
766,1
(30,161)
Lượng tuyết rơi cm (inch) 35.6
(14.02)
24.9
(9.8)
13.5
(5.31)
2.0
(0.79)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.0
(0)
0.1
(0.04)
4.7
(1.85)
24.9
(9.8)
105,8
(41,65)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.2 mm) 13.6 10.4 11.0 12.8 12.8 10.8 10.6 11.2 12.1 13.5 14.4 12.6 145,7
Số ngày mưa TB (≥ 0.2 mm) 5.7 5.0 7.9 12.4 12.8 10.8 10.6 11.2 12.1 13.4 13.3 7.5 122,7
Số ngày tuyết rơi TB (≥ 0.2 cm) 8.7 6.3 3.8 0.85 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.08 1.8 5.9 27,5
Nguồn: Environment Canada[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Community highlights for Oshawa”. 2006 Census of Canada. Statistics Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ Rayburn, Alan, Place Names of Ontario, Toronto: University of Toronto Press, 1997, p. 258.
  3. ^ Freelang Ojibwe Dictionary
  4. ^ “Oshawa WPCP”. Canadian Climate Normals 1981–2010 (bằng tiếng Anh). Environment Canada. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Oshawa tại Wikimedia Commons

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder là một trò chơi mô phỏng xây dựng kết hợp sinh tồn. Trò chơi lấy bối cảnh thời kỳ nguyên thủy
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo