Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Osvaldo Ardiles Haay | ||
Ngày sinh | 17 tháng 5, 1998 | ||
Nơi sinh | Jayapura, Indonesia | ||
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Persebaya Surabaya | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2015–2016 | Persipura Jayapura | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2017 | Persipura Jayapura | 37 | (11) |
2017– | Persebaya Surabaya | 6 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017–2019 | U-23 Indonesia | 16 | (2) |
2017– | Indonesia | 5 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2018 |
Osvaldo Ardiles Haay (sinh ngày 17 tháng 5 năm 1998, ở Jayapura, Indonesia) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu cho câu lạc bộ tại Liga 1 Persebaya Surabaya. Anh cũng có thể chơi ở vị trí tiền vệ chạy cánh.
Năm 2016, Haay thi đấu tại Indonesia Soccer Championship A 2016.
Ở giải đấu 2018, Persebaya chiêu mộ Osvaldo Haay.
Anh có màn ra mắt quốc tế cho Indonesia ngày 21 tháng 3 năm 2017, trước Myanmar, khi anh vào sân từ ghế dự bị. Anh ghi bàn thắng đầu tiên ngày 4 tháng 12 năm 2017, trước Mông Cổ.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp[a] | Châu lục | Khác | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Persipura Jayapura | 2016 | 15 | 5 | – | – | – | 15 | 5 | |||
Persipura Jayapura | 2017 | 22 | 6 | – | – | – | 22 | 6 | |||
Tổng cộng | 37 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 37 | 11 | |
Persebaya Surabaya | 2018 | 6 | 1 | 0 | 0 | – | – | 6 | 1 | ||
Tổng cộng | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 1 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 43 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 43 | 12 |
Indonesia | ||||
---|---|---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng | ||
2017 | 4 | 1 | ||
2018 | 1 | 0 | ||
Tổng cộng | 5 | 1 |
Bàn thắng U-23 quốc tế
Bàn thắng | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 21 tháng 7 năm 2017 | Sân vận động Quốc gia, Băng Cốc, Thái Lan | Mông Cổ | 5–0 | 7–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 |
2 | 16 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Wibawa Mukti, Bekasi, Indonesia | Syria | 2–2 | 2–3 | Giao hữu |
3 | 26 tháng 2 năm 2019 | Sân vận động Olympic, Phnôm Pênh, Campuchia | Thái Lan | 2–1 | 2–1 | Giải vô địch bóng đá U-22 Đông Nam Á 2019 |
Bàn thắng quốc tế
Bàn thắng | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 4 tháng 12 năm 2017 | Sân vận động Harapan Bangsa, Banda Aceh, Indonesia | Mông Cổ | 2–0 | 3–2 | 2017 Aceh World Solidarity Tsunami Cup |
Champion ở Indonesia Soccer Championship A 2016.
Huy chương Đồng ở SEA Games 2017.
Á quân ở 2017 Aceh World Solidarity Tsunami Cup.