Biệt danh | Хөх Чононууд/Khökh Chononuud (Sói xanh dương) Чингис Хаан (Tchingis Khaan; Genghis Khan) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Mông Cổ | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Otsuka Ichiro | ||
Đội trưởng | Tsend-Ayush Khurelbaatar | ||
Thi đấu nhiều nhất | Garidmagnai Bayasgalangiin Lümbengarav Donorov Tsedenbal Norjmoogiin (35) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Donorovyn Lümbengarav (8) | ||
Sân nhà | Trung tâm bóng đá MFF | ||
Mã FIFA | MNG | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 191 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1][2] | ||
Cao nhất | 160 (8.2011) | ||
Thấp nhất | 205 (7.2015) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 209 4 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Nhật Bản 12–0 Mông Cổ (Hsinking, Mãn Châu Quốc; 10 tháng 8 năm 1942) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Quần đảo Bắc Mariana 0–9 Mông Cổ (Ulaanbaatar, Mông Cổ; 4 tháng 9 năm 2018) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Uzbekistan 15–0 Mông Cổ (Chiang Mai, Thái Lan; 5 tháng 12 năm 1998) | |||
AFC Solidarity Cup | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng (2016) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: Монголын хөлбөмбөгийн үндэсний шигшээ баг Mongolyn khölbömbögiin ündesnii shigshee bag) là đội tuyển cấp quốc gia của Mông Cổ do Liên đoàn bóng đá Mông Cổ quản lý. Đội đã một lần tham dự Cúp bóng đá Đoàn kết AFC là vào năm 2016. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Sri Lanka và hai trận thua trước Ma Cao và Lào, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1998 | Không tham dự |
2002 đến 2026 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | 0/22 |
'
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 đến 1996 | Không tham dự | ||||||
2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2004 | |||||||
2007 | Không tham dự | ||||||
2011 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2015 | |||||||
2019 | |||||||
2023 | |||||||
2027 | |||||||
Tổng cộng | 0/19 | - | - | - | - | - | - |
Năm | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 đến 1994 | Không tham dự | ||||||
1998 | Vòng 1 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 26 |
Tổng cộng | 1/13 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 26 |
Năm | Thành tích | GP | W | D | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2016 | Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 |
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 |
Đội hình dưới đây tham dự vòng loại Asian Cup 2023 vào tháng 6 năm 2022.[4] Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 6 năm 2022, sau trận gặp Yemen.
Thắng Hoà Thua
25 tháng 3 năm 2021 Vòng loại World Cup 2022 | Tajikistan | 3–0 | Mông Cổ | Dushanbe, Tajikistan |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+5 | Manuchekhr Dzhalilov 36' Alisher Dzhalilov 50' Shahrom Samiyev 86' |
Report (FIFA) Report (AFC) |
Sân vận động: Sân vận động Pamir Trọng tài: Ali Al Qaysi (Iraq) |
30 tháng 3 năm 2021 Vòng loại World Cup 2022 | Mông Cổ | 0–14 | Nhật Bản | Chiba, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
18:30 UTC+8 | Report (FIFA) Report (AFC) |
Sân vận động: Fukuda Denshi Arena Trọng tài: Omar Mohamed Al-Ali (UAE) |
7 tháng 6 năm 2021 Vòng loại World Cup 2022 | Kyrgyzstan | 0–1 | Mông Cổ | Osaka, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
15:00 UTC+8 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Yanmar Nagai Trọng tài: Yu Ming Hsun (Đài Bắc Trung Hoa) |