Paralitherizinosaurus japonicus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Late Cretaceous, 72 million years ago[1] | |
![]() Known fossil material | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Dinosauria |
Nhánh | Saurischia |
Nhánh | Theropoda |
Họ (familia) | Therizinosauridae |
Chi (genus) | Paralitherizinosaurus |
Loài (species) | Paralitherizinosaurus japonicus Kobayashi và cộng sự, 2022 |
![]() |
Paralitherizinosaurus japoicus là một loài thuộc họ Therizinosauridae từ Muộn Kỷ Phấn Trắng 72 triệu năm trước, Hệ tầng Osoushinai thuộc thành phố Hokkaido, Nhật Bản. Paralitherizinosaurus đại diện cho họ Therizinosauridae là loài trẻ nhất được biết đến từ Nhật Bản.[2]
Therizinosauria |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự xuất hiện hóa thạch Therizinosauridae trong trầm tích biển này cho thấy một số loài trước đây được cho là chỉ sống sâu bên trong lục địa đã thích nghi với môi trường ven biển và mở rộng vùng sinh sống.
Đây là mẫu vật thứ 3 họ Therizinosauridae được khai quật tại Nhật Bản, các mẫu vật trước vì quá hạn hẹp (một mẫu chỉ gồm chiếc răng duy nhất, một mẫu là một phần sọ, răng và xương hàm) nên chưa được khoa học mô tả chính xác.[3]